Chương 7. Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
Bài Ôn tập chương 7. Nguyên tố nhóm IA và IIA trang 121, 122 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp thứ nhất trang 128, 129, 130 SBT Hóa 12 Chấn trời sáng tạo Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA trang 114, 115, 116 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 17. Nguyên tố nhóm IA trang 108, 109, 110 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạoBài Ôn tập chương 7. Nguyên tố nhóm IA và IIA trang 121, 122 SBT Hóa 12 Chân trời sáng tạo
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb.
OT 7.1
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
OT 7.2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Kim loại magnesium có cấu trúc mạng tinh thể lục phương.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
OT 7.3
Cho dãy chuyển hóa sau: . Công thức của Y có thể là
A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. Ca(HCO3)2
OT 7.4
Cách nào sau đây không thu được NaOH sau phản ứng?
A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.
B. Cho kim loại Na tác dụng với nước.
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.
OT 7.5
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Be B. Ca C. Li D. K
OT 7.6
Để xử lí chất thải có tính acid người ta thường dùng
A. nước vôi B. phèn chua C. giấm ăn D. Muối ăn
OT 7.7
Hợp chất của calcium nào sau đây không gặp trong tự nhiên?
A. CaCO3 B. CaSO4 C. Ca(HCO3)2 D. CaO
OT 7.8
Trong các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. K B. Al C. Mg D. Na
OT 7.9
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đun sôi nước cứng chỉ làm mềm nước cứng tạm thời.
B. Dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu.
C. Dung dịch NH4Cl làm mềm nước cứng.
D. Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm nước cứng tạm thời.
OT 7.10
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. có kết tủa trắng.
B. có bọt khí thoát ra
C. có kết tủa trắng và có bọt khí
D. không có hiện tượng gì
OT 7.11
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của
A. ion Ca2+, Mg2+. |
B. ion HCO3—. |
C. ion Cl—, SO42—. |
D. ion Ca2+. |
OT 7.12
Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Mg(NO3)2 B. CaCO3 C. NaNO3 D. Mg(OH)2
OT 7.13
Trường hợp nào không xảy ra phản ứng đối với dung dịch Ca(HCO3)2 khi
A. đun nóng
B. trộn với dung dịch Ca(OH)2
C. trộn với dung dịch HCl.
D. cho NaCl vào
OT 7.14
Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo quy luật như kim loại kiềm, do các kim loại nhóm IIA có
A. điện tích hạt nhân khác nhau.
B. cấu hình electron khác nhau.
C. Bán kính nguyên tử khác nhau
D. kiểu mạng tinh thể khác nhau.
OT 7.15
Để xác định thành phần của kim loại Al trong hợp kim Al - Mg, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy một mẩu hợp kim chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 9,916 lít khí H2 (đkc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc).
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim trên.
OT 7.16
Để xác định công thức muối sulfate của một kim loại nhóm IIA, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cân chính xác 1,8 g muối trên hoà tan trong nước, rồi thêm nước cho đủ thu được 50 mL dung dịch.
Bước 2: Lấy 10 mL dung dịch ở trên cho tác dụng từ từ với dung dịch BaCl2 0,15 M cho đến khi lượng kết tủa không tăng thêm nữa thì vừa hết 20 mL.
Xác định công thức hoá học của muối sulfate trên.
OT 7.17
Thực hiện thí nghiệm sau: Cho từ từ 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M vào 15 mL dung dịch Al2(SO4)3 chưa biết nồng độ. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 g kết tủa. Xác định nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3.
OT 7.18
Hợp chất của kim loại kiềm có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Sodium carbonate khan (Na2CO3, còn gọi là soda) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ... |
? |
? |
b) Sodium hydrocarbonate (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm. NaHCO3 còn được dùng làm thuốc giảm triệu chứng đau dạ dày. |
? |
? |
c) Dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% dùng để vệ sinh, sát khuẩn. |
? |
? |
d) Chất được gọi là xút ăn da là KOH. |
? |
? |
OT 7.19
Cho các loại nước được đánh dấu X, Y, Z, T có chứa các ion theo bảng sau:
X |
Y |
Z |
T |
Ca2+, Mg2+ (nhiều) Cl—, SO42— |
Ca2+, Mg2+ (nhiều), HCO3— |
Na+, K+, HCO3— |
Ca2+, Mg2+ (nhiều), Cl—, SO42—, HCO3— |
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Nước X và Y đều là nước có tính cứng vĩnh cửu. |
? |
? |
b) Có thể loại bỏ tính cứng của nước T bằng cách đun nóng. |
? |
? |
c) Có thể loại bỏ tính cứng của nước Y bằng dung dịch Na2CO3 dư. |
? |
? |
d) Có thể phân biệt X, Y, Z và T bằng cách đun nóng nhẹ và dung dịch NaOH. |
? |
? |
OT 7.20
Hợp chất của kim loại calcium có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Hợp chất nào của calcium được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O). |
? |
? |
b) Vôi sống được dùng để khử chua cho đất |
? |
? |
c) Phương trình hoá học của phản ứng tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 |
? |
? |
d) Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là CaCO3. |
? |
? |
OT 7.21
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu V vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) X2 là KOH. |
? |
? |
b) X3 là khí có màu lục nhạt. |
? |
? |
c) X4 là muối acid. |
? |
? |
d) Đun nóng dung dịch X4 thu được kết tủa trắng. |
? |
? |
OT 7.22
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 14,9 g muối chloride của kim loại kiềm R, thu được 2,479 lít khí (đkc) ở anode. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại R.
OT 7.23
Trong công nghiệp, người ta sản xuất NaOH (xút) từ muối ăn bằng Phương pháp điện phân dung dịch có màng ngăn. Tính khối lượng NaCI cần dùng để sản xuất 15 tấn NaOH (với hiệu suất là 80%).
OT 7.24
Cho 1 gam sodium phản ứng với oxygen thu được 1,383 g sodium oxide và sodium peroxide. Tính thành phần phần trăm của sodium peroxide.
OT 7.25
Để xác định kim loại X thuộc nhóm IIA trong lọ bị mất nhãn, một bạn học sinh đã thực hiện thí nghiệm như hình bên dưới. Cân 0,36 g kim loại X cho vào bình tam giác chứa lượng dư dung dịch HCl 20%, phía trên đậy kín bằng nút cao su có ống nhọn nối với một ống tiêm có vạch chia độ để đo thể tích khí thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Piston của ống tiêm di chuyển đến vị trí 0,37 dm3. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại X.
OT 7.26
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:
Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:
Chất |
NH4HCO3(s) |
NH3(g) |
CO2(g) |
H2O(g) |
∆fH298o (kJ/mol) |
-849,40 |
-45,90 |
-393,50 |
-241,82 |
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
OT 7.27
Khi điện phân 500 mL dung dịch NaCI với điện cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 5,475 g thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Xác định giá trị pH của dung dịch X.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365