Chương 4. Vật lí hạt nhân
Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Bài 16. Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng trang 69, 70, 71 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 17. Hiện tượng phóng xạ trang 73, 74, 75 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 18. An toàn phóng xạ trang 79, 80, 81 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14. Hạt nhân và mô hình nguyên tử trang 61, 62, 63 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạoBài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Chọn cụm từ phù hợp để hoàn thành nhận định sau: “Khối lượng của một hạt nhân bất kì ... tổng khối lượng của các nucleon riêng lẻ cấu tạo thành hạt nhân đó”.
Trắc nghiệm - 15.1
Chọn cụm từ phù hợp để hoàn thành nhận định sau: “Khối lượng của một hạt nhân bất kì ... tổng khối lượng của các nucleon riêng lẻ cấu tạo thành hạt nhân đó”.
A. luôn lớn hơn.
B. luôn bằng.
C. luôn nhỏ hơn.
D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn.
Trắc nghiệm - 15.2
Độ hụt khối của một hạt nhân AZX
A. là đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
B. được xác định bằng biểu thức Δm=(Zmp+(A−Z)mn)−mx.
C. càng lớn khi số khối của hạt nhân càng lớn.
D. là đại lượng đặc trưng cho mức độ phổ biến của hạt nhân.
Trắc nghiệm - 15.3
Chỉ ra phát biểu sai.
A. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng là E = mc2.
B. Khối lượng nghỉ là khối lượng của một vật khi ở trạng thái nghỉ.
C. Khối lượng của một nguyên tử có giá trị gần bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử đó.
D. Một hạt nhân có số khối A thì khối lượng của nó luôn lớn hơn A (amu).
Trắc nghiệm - 15.4
Nhận định nào sau đây sai khi nói về lực hạt nhân?
A. Lực hạt nhân có bản chất là lực hấp dẫn vì nó giúp kết nối các nucleon lại với nhau.
B. Lực hạt nhân có bản chất là lực tương tác mạnh.
C. Lực hạt nhân có cường độ lớn hơn nhiều lần so với cường độ của lực tĩnh điện.
D. Lực hạt nhân có phạm vi tác dụng trong bán kính hạt nhân.
Trắc nghiệm - 15.5
Đồ thị nào dưới đây mô tả gần đúng mối liên hệ giữa năng lượng liên kết riêng (Elkr) với số nucleon (A)?
Trắc nghiệm - 15.6
Các hạt nhân 126C,168O,42He có năng lượng liên kết lần lượt là 92,16MeV;127,6MeV;28,3MeV.Thứ tự giảm dần về mức độ bền vững của hạt nhân là:
A. 42He,168O,126C.
B. 168O,126C,42He.
C. 126C,42He,168O.
D. 42He,126C,168O.
Trắc nghiệm - 15.7
Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 4220Ca, hạt nhân 4320Ca lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu,mCa42=41,958622amu,mCa43=42,958770amu. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.
a) 4320Ca và 4220Ca đều là đồng vị của 4020Ca
b) Độ hụt khối của 4320Ca lớn hơn độ hụt khối của 4220Ca
c) Năng lượng liên kết của 4320Ca lớn hơn năng lượng liên kết của 4220Ca một lượng 9,73MeV.
d) Hạt nhân 4320Ca kém bền vững hơn hạt nhân 4220Ca
Trắc nghiệm - 15.8
Cho các hạt nhân sau 23892U,23592U,2311Na,19779Au.. Sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần, biết rằng khối lượng của các hạt nhân nói trên và khối lượng của proton, neutron lần lượt là:
mU238=238,050788amu,mU235=234,993422amu,mNa23=22,983730amu,mAu197=196,966552amu,mp=1,007276amuvà mn=1,008665amu.
A. 2311Na,19779Au,23592U,23892U.
B. 23892U,23592U,2311Na,19779Au.
C. 23892U,23592U,19779Au,2311Na.
D. 2311Na,19779Au,23892U,23592U.
Trắc nghiệm - 15.9
Cho khối lượng của proton, neutron, hạt nhân 31T, hạt nhân 24495Am lần lượt là mp=1,007276amu,mn=1,008665amu,mT=3,016049amuvà mAm=244,064279amu. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Hai hạt nhân này có độ hụt khối bằng nhau.
B. Năng lượng liên kết của 24495Am lớn hơn năng lượng liên kết của 31T
C. Năng lượng liên kết riêng của 24495Am nhỏ hơn năng lượng liên kết riêng của 31T
D. Mức độ bền vững của hai hạt nhân 31T và 24495Am là bằng nhau.
Tự luận - 15.1
Tính năng lượng liên kết của 2713Al, biết khối lượng của hạt nhân 2713Al , proton và neutron lần lượt là mAl=26,97435amu,mp=1,00728amuvà mn=1,00867amu.
Tự luận - 15.2
Tính năng lượng liên kết riêng của 3015P, biết khối lượng của hạt nhân 3015P , proton và neutron lần lượt là mP=29,97005amu,mp=1,00728amu và mn=1,00867amu.
Tự luận - 15.3
Hình 15.1 cho thấy sự phụ thuộc của năng lượng liên kết riêng theo số khối ở một số hạt nhân. Dựa vào Hình 15.1, em hãy sắp xếp mức độ bền vững theo thứ tự giảm dần của các hạt nhân sau: 12652Te,23892U,18072Hf,5626Fe,20983Bi,11048Cd.. Từ đó, em có nhận xét gì về tính bền vững của các hạt nhân có khối lượng lớn (từ sau 5626Fe) theo chiều tăng dần về số khối.
Tự luận - 15.4
Hạt nhân 5626Fe là một trong những hạt nhân bền vững nhất trong tự nhiên (độ phổ biến đến 91,754% trữ lượng các đồng vị sắt trong tự nhiên), trong khi đó hạt nhân nhẹ deuteri 21Dlại kém bền (độ phổ biến vào khoảng 0,015% trữ lượng các đồng vị hydrogen). Hãy cho biết năng lượng liên kết riêng của 5626Fe lớn hơn năng lượng liên kết riêng của 21Dbao nhiêu lần. Cho biết mFe=55,93494amu,mD=2,01355amu,mp=1,00728amuvà mn=1,00867amu.
Tự luận - 15.5
Xét hai hạt nhân X và Y, nếu số proton của hạt nhân X bằng số neutron của hạt nhân Y và ngược lại, số neutron của hạt nhân X bằng số proton của hạt nhân Y thì hai hạt nhân đó được gọi là một cặp hạt nhân gương. Xét một cặp hạt nhân gương 2312Mgvà 2311Nacó khối lượng lần lượt là mMg=22,99413amu và mNa=22,98373amu. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu MeV? Biết rằng mp=1,00728amu,mn=1,00867amu.
Tự luận - 15.6
Cần phải bắn một photon có năng lượng tối thiểu bằng bao nhiêu vào hạt nhân deuteri 21D (là đồng vị của hydrogen với một neutron và một proton trong hạt nhân) để phân tách hạt nhân này thành một neutron và một proton riêng rẽ? Biết rằng mD = 2,01355 amu, mp =1,00728 amu và mn = 1,00867 amu.
Tự luận - 15.7
Bắn một photon có năng lượng 3,6 MeV vào hạt nhân deuteri 21Dđể phân tách hạt nhân này thành một neutron và một proton riêng rẽ. Biết rằng, ngoài việc phân tách hạt nhân deuteri, năng lượng của photon còn cung cấp cho các hạt tạo thành một động năng ban đầu. Hãy xác định động lượng của proton và neutron nếu giả sử động năng của các hạt này sau khi được phân tách bằng nhau. Lấy khối lượng của deuteri, proton và neutron lần lượt là mD = 2,01355 amu, mp =1,00728 amu và mn = 1,00867 amu.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365