Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bồ Câu Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài tập cuối chương III trang 67, 68, 69 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức

Hãy biểu diễn lực nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang trong các trường hợp ở Hình III.1.

Cuộn nhanh đến câu

III.1

Hãy biểu diễn lực nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang trong các trường hợp ở Hình III.1.


III.2

Biểu diễn đường sức từ và từ đó lí giải kết quả thí nghiệm xác định lực tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện đặt song song cạnh nhau (Hình III.2) trong hai trường hợp:

a) Dòng điện trong hai dây cùng chiều

b) Dòng điện trong hai dây ngược chiều


III.3

Hình III.3 mô tả sơ đồ nguyên lí hoạt động của ampe kế khung quay.

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?


III.4

Trường hợp nào trong Hình III.4 sẽ có suất điện động cảm ứng momen khung dây.


III.5

Cho sơ đồ máy biến thế như Hình III.5. Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

A. U1 = 5U2.                  

B. I1 = 5I2.

C. Nếu đặt vào cuộn dây 1 của máy biến áp một hiệu điện thế không đổi U1 = 9 V thì hiệu điện thế U2 = 0.

D. Nếu đặt vào một trong hai cuộn dây một hiệu điện thế xoay chiều thì trong lõi sắt của máy biến thế sẽ có dòng điện.


III.6

Hình III.6 là sơ đồ cấu tạo của ba loại máy biến áp do một bạn học sinh tự chế. Nhận định dưới đây đúng hay sai?

A. Máy biến thế chữ I không hoạt động.

B. Máy biến thế chữ U không hoạt động.

C. Cả ba máy biến thế đều hoạt động.

D. Máy biến thế chữ O hoạt động hiệu quả hơn máy biến thế chữ I và chữ U.


III.7

Cho dòng điện chạy trong khung dây đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ của từ trường đều như Hình III.7. Độ lớn cảm ứng từ là 0,2 T.

Tính lực từ tác dụng lên khung dây trong mỗi trường hợp biết I = 0,5 A và I1 = 10 cm và l2 = 20 cm.


III.8

Trên hai ray kim loại cố định, cách nhau d = 5,0 cm có một thanh kim loại có độ dài l = 7,0 cm, khối lượng m = 100 g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng ngang Hình III.8.

Tính gia tốc của thanh kim loại nếu cho dòng điện I = 10 A chạy qua và đặt chúng trong từ trường đều có độ lớn B = 1,5 T.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đa dạng vật chất và vai trò trong hóa học. Các loại vật chất: chất khí, chất lỏng và chất rắn. Đặc điểm của từng loại vật chất: chất khí, chất lỏng và chất rắn. Ứng dụng của đa dạng vật chất trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về thiên hà và phương pháp nghiên cứu cấu trúc, đặc điểm của các loại thiên hà, cùng những phát hiện mới về thiên hà và tiến hóa của chúng.

Khái niệm về khí ion hóa

Khái niệm về khí phân tử và ứng dụng trong hóa học và các lĩnh vực khác. Cấu trúc, tính chất và sự phân tán của khí phân tử. Ứng dụng làm chất bảo quản, tẩy rửa và chất phản ứng trong công nghiệp.

Khái niệm về tinh vân khí và bụi

Khái niệm về vùng khí và bụi tối: Nguy hiểm và cách phòng tránh

Khái niệm về phát tán khí và bụi, tác động đến sức khỏe và môi trường, cách phát hiện và đo lường, cũng như các biện pháp giảm thiểu tác động của chúng.

Khái niệm về Thiên hà, định nghĩa và các thành phần cấu tạo của nó. Quá trình hình thành và phát triển của Thiên hà bao gồm các hiện tượng vật lý và hóa học. Tổng quan về các thành phần cấu tạo Thiên hà, bao gồm ngôi sao, hành tinh, khí và bụi. Mô tả các hiện tượng vật lý và hóa học xảy ra trong Thiên hà, bao gồm nổ sao, đen lỗ và hiện tượng xoắn ốc.

Khái niệm vật chất tối: định nghĩa và đặc điểm. Loại vật chất không quan sát hoặc tương tác với ánh sáng. Sự thiếu tương tác với ánh sáng, không tạo bóng hay phản chiếu. Các loại vật chất tối bao gồm tối màu, tối khối và tối nền. Nguyên nhân gây ra hiện tượng vật chất tối là ánh sáng và các yếu tố khác. Ứng dụng của vật chất tối trong sản xuất bao bì, in ấn và tạo hiệu ứng trang trí.

Khái niệm về các bằng chứng vật chất tối - Vai trò và định nghĩa trong khoa học

Xem thêm...
×