Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ngựa Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 12. Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính trang 65, 66, 67 SBT Sinh học 12 Chân trời sáng tạo

Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

Cuộn nhanh đến câu

12.1

Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gene trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.

C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.

D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.


12.2

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóá giống vì
A. các gene lặn đột biến có hại bị các gene trội át chế trong kiểu gene dị hợp.
B. các gene lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gene trội có hại ở thế hệ sau.


12.3

Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gene.
B. đột biến nhiễm sắc thể.

C. biến dị tổ hợp.

D. biến dị đột biến.


12.4

Nhiều nhà khoa học luôn muốn tạo ra con lai từ phép lai khác loài để tập hợp đặc tính quý của hai loài khác nhau trong một cơ thể. Nhưng con lai thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
C. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
D. số lượng gene của hai loài không bằng nhau.


12.5

Khi nói về phép lai được sinh ra từ bố/mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau. Các phát biếu sau đây là đúng hay sai?
a) Những con lai khác dòng có ưu thế lai cao nên được sử dụng cho việc nhân giống để thu được đời con có ưu thế lai như cá thể bố/mẹ.

b) Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng, sau đó cho các dòng thuần chủng lai với nhau.
c) Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
d) Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu đem con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.


12.6

Thực hiện phép lai giữa bò đực Hà Lan (Holstein friezian) với bò vàng hoặc bò lai sind ở Việt Nam để tạo ra con lai F1. Các phát biểu về con lai F1 sau đây là đúng hay sai?
a) Năng suất sữa cao.
b) Sinh sản tốt.
c) Thích nghi với nhiều vùng khí hậu nóng ẩm ở Việt Nam.
d) Phù hợp với điều kiện chăn nuôi (thức ăn, chuồng trại) ở Việt Nam.
e) Con cái lai F1 làm giống để nhân nhanh số lượng đàn bò ở Việt Nam.

g) Con cái lai F1 nuôi lấy sữa.


12.7

Hãy liệt kê một số giống vật nuôi (F1) là thành tựu của quá trình chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính mà em biết vào cột (a); sau đó xác định nguồn gốc bố/mẹ của con lai F1 trong mỗi phép lai bằng cách điền dấu "x" vào cột (b), (c) hoặc (d).


12.8

Hãy trình bày nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp đa dạng và phong phú ở vật nuôi, cây trồng. Tại sao nói "biến dị tổ hợp quan trọng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng ?


12.9

Hãy liệt kê các nguồn vật liệu cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.


12.10

Hãy liệt kê một số giống cây trồng là sản phẩm của quá trình chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính ở địa phương và trên thế giới mà em biết.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ưu tiên chất lượng vải và các phương pháp kiểm tra trong sản xuất - Tầm quan trọng của đảm bảo chất lượng vải, các tiêu chuẩn đánh giá và phương pháp kiểm tra như độ bền, độ mịn, độ co giãn, độ đàn hồi, độ bóng và màu sắc trong quá trình sản xuất vải.

Lịch sử phát triển ngành thời trang và dệt may - Quy trình sản xuất - Chất liệu - Thị trường hiện nay

Giới thiệu về Future of Clo: Định nghĩa và vai trò trong ngành thời trang. Công nghệ và vật liệu sử dụng. Sự phát triển và triển vọng trong tương lai. Tác động đến môi trường và xã hội.

Khái niệm về Công nghệ mới

Sustainable Practices: Definition and Role in Environmental Protection. The concept of Sustainable Practices ensures a balance between economy, society, and environment, protecting natural resources and ecosystems. It promotes efficient resource use, waste reduction, pollution prevention, and encourages innovation and new solutions. It positively impacts human health, creates employment opportunities, and fosters sustainable development in communities. Changing mindset and actions, raising awareness and commitment, and implementing new methods and processes are necessary to achieve Sustainable Practices. Principles of Sustainable Practices encompass sustainable resource use, waste minimization, and biodiversity conservation. Using resources responsibly and ensuring their replenishment and maintenance for the future is crucial. Minimizing waste through recycling, reusing, and reducing is important for environmental sustainability. Biodiversity conservation is at the core of sustainable principles, ensuring the diversity of animal and plant species and natural habitats. Sustainable Practices in production involve using renewable energy sources, recycled materials, and waste reduction. Transitioning to renewable energy reduces dependence on unsustainable sources like coal and oil, benefits the environment, and brings economic advantages. Utilizing recycled materials minimizes natural resource extraction and waste, protecting the environment. Waste reduction is a significant measure for sustainability, focusing on recycling, reusing, and safe waste disposal. Implementing Sustainable Practices in daily life includes energy conservation, minimizing plastic use, and choosing sustainable products. Conserving energy through simple actions like turning off lights when not in use, using energy-efficient devices, and utilizing natural energy sources contributes to sustainability. Reducing plastic use involves using reusable bags, avoiding single-use plastic bottles, and opting for products without plastic packaging. Selecting sustainable products, such as organic and recycled materials, and avoiding environmentally harmful products, contributes to environmental protection and builds a sustainable future.

Eco-friendly products là phương tiện hiệu quả để bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Chúng được sản xuất từ các nguyên liệu tái chế, giảm thiểu khí thải và chất thải, và đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người. Sử dụng các sản phẩm eco-friendly giúp giảm tác động đến tài nguyên tự nhiên và bảo vệ môi trường, đồng thời tạo ra một môi trường sống lành mạnh cho con người.

Định nghĩa và tiêu chí sản phẩm đạo đức. Tiêu chuẩn sản xuất và lợi ích của sản phẩm đạo đức. Ví dụ về sản phẩm đạo đức trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về nguyên liệu tự nhiên

Các Vật Liệu Tái Tạo: Định Nghĩa, Ưu Điểm, Hạn Chế và Ứng Dụng Khái niệm các vật liệu tái tạo, định nghĩa và vai trò của chúng trong bảo vệ môi trường. Những ưu điểm như khả năng tái chế, giảm ô nhiễm môi trường và sự bền vững. Tuy nhiên, chúng cũng có hạn chế như chi phí sản xuất cao hơn và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người. Các vật liệu tái tạo được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày và công nghiệp, giúp giảm lượng rác thải và tiết kiệm tài nguyên tự nhiên.

Khái niệm về Smart Clo - Quần áo thông minh và vai trò trong cuộc sống hiện đại

Xem thêm...
×