Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 9 - Chân trời sáng tạo

A. NỘI DUNG ÔN TẬP B. BÀI TẬP I. Phần trắc nghiệm

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. xy+x=3.

B. x+y=xy.

C. 2xy=0.

D. x2+y2=5.

Câu 2: Nghiệm của hệ phương trình {2xy=1x+2y=1 là:

A. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

B. Hệ phương trình vô nghiệm.

C. Hệ phương trình có hai nghiệm.

D. Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Câu 3: Nghiệm của phương trình x+1x21=24(x+3)(x2) là:

A. x=2.

B. x=3.

C. x=5.

D. x=5.

Câu 4: Nghiệm của phương trình (x+5)(2x10)=0

A. x=5.

B. x5.

C. x=5.

D. x=5;x=5.

Câu 5: Số 3 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. 5x100.

B. 2x+1>0.

C. 5x+70.

D. 2x5<0.

Câu 6: Giải phương trình: x2(1+3)x+3=0 

A. x=1;x=3.

B. x=1;x=3.

C. x=1;x=3.

D. x=1;x=3.

Câu 7: Thực hiện phép tính:  (123)2423

A. 3.

B. 3.

C. 2.

D. 2.

Câu 8: Tính giá trị biểu thức B=222.5332.5+442.5.

A. B=95.

B. B=105.

C. B=115.

D. B=125.

Câu 9: Biểu thức 3(12018)32018 có giá trị bằng:

A. 1.

B. 1.

C. 122018.

D. 220181.

Câu 10: Kết quả của 3(x1)3

A. x13.

B. 1x.

C. 3(x1).

D. x1.

Câu 11: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=23BC. Tính cotC

A. cotC=355.

B. cotC=52.

C. cotC=65.

D. cotC=655.

Câu 12: Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=30AB=10cm. Độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu?

A. 103cm.

B. 203cm.

C. 1033cm.

D. 2033cm.

Câu 13: Cho đường tròn (O; R). Lấy A, B, C thuộc đường tròn (O; R). Góc nội tiếp ABC chắn cung nào?

 

A. AB.

B. AC.

C. OC.

D. BC.

Câu 14: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A như hình vẽ bên. Biết cosB=58; độ dài trung tuyến AM bằng

A. 5cm.

B. 4,5cm.

C. 3,5cm.

D. 4cm.

Câu 15: Đường tròn tâm O bán kính 5cm, M là điểm nằm trên đường tròn đó khi và chỉ khi

A. OM=5cm.

B. OM<5cm.

C. OM5cm.

D. OM5cm.

Câu 16: Trong đường tròn (O;4cm), dây lớn nhất có độ dài bằng

A. 10cm.

B. 8cm.

C. 4cm.

D. 6cm.

Câu 17: Cho hai đường tròn (O)(O) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC,B(O),C(O). Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC ở I. Khi đó

A. ^BAC=90.

B.  ^BAC=60.

C. ^BAC=30.

D.  ^BAC=120.

Câu 18: Cho hai đường tròn (O;2cm)(O;6cm). Đường tròn (O)(O) tiếp xúc ngoài với nhau khi OO' bằng:

A. 3cm.

B. 4cm.

C. 12cm.

D. 8cm.

Câu 19: Cho đường tròn (O;R) có dây MN=R2. Khi đó số đo của cung lớn MN là:

A. 45.

B. 90.

C. 315.

D. 270.

Câu 20: Ngũ giác đều ABCDE nội tiếp đường tròn tâm O. Khi đó góc COD bằng

A. 18.

B. 36.

C. 55.

D. 72.

II. Phần tự luận

Bài 1. Cho A=(1x+12x2xxx+x1):(1x12x1) với x0,x1.

a) Rút gọn A.

b) TìmxZ để AZ.

c) Tìm x để A đạt GTNN.

Bài 2. Cho biểu thức P=xx2+xx+2x2xx4  và Q=x+2x2(x0;x4)

a) Rút gọn P.

b) Tính giá trị của P khi x=16.

c) Biết M=P:Q. Tìm giá trị của để M2<14.

Bài 3. Hôm qua mẹ của bạn An qua tiệm tạp hóa gần nhà mua 37 quả trứng gồm 24 quả trứng gà và 13 quả trứng vịt hết 91200 đồng. Hôm nay mẹ của bạn An cũng qua tiệm tạp hóa gần nhà mua 84 quả trứng gồm 48 quả trứng gà và 36 quả trứng vịt hết 206400 đồng. Hỏi nếu ngày mai mẹ bạn An nhờ bạn An qua tiệm tạp hóa trên mua 62 quả trứng gồm 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt thì mẹ bạn An phải đưa cho bạn An số tiền vừa đủ là bao nhiêu? (biết giá trứng không thay đổi)

Bài 4. Một trường trung học dự định tổ chức chuyến tham quan học tập thực tế cho học sinh khối 9 tại một bảo tàng và công viên khoa học (Science Park) trong 1 ngày (trong ngày từ 7h00 đến 17h00). Tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng, bao gồm chi phí thuê xe đưa đón và bữa ăn cho học sinh. Gọi x là số bạn có thể tham gia chuyến tham quan. (học sinh, x>0)

  • Giá thuê xe là 5 triệu đồng/ngày.
  • Vé vào cổng mỗi học sinh là 30 000 đồng.
  • Bữa ăn trưa cho mỗi học sinh có giá 50 000 đồng.

Trường có thể tổ chức cho tối đa bao nhiêu người?

Bài 5. Một đầu của cần gạt nước được cố định tại điểm O. Khi đầu còn lại của cần gạt xoay 60, nó sẽ quét được một vùng có diện tích bằng 83π(m2).

Chiều dài của cần gạt nước là bao nhiêu cm?

Bài 6. Một tấm bìa tạo bởi năm đường tròn đồng tâm lần lượt có bán kính 5cm, 10cm, 15cm, 20cm30cm. Giả thiết rằng người chơi ném phi tiêu một cách ngẫu nhiên và luôn trúng bia. Tính xác suất ném trúng vòng 8 (hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba). Biết rằng xác suất cần tìm bằng tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất.

Bài 7. Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, D(O)E(O). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

a) Tính số đo của ^DAE.

b) Tứ giác ADME là hình gì?

c) Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Bài 8. Cho đường tròn (O;R) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (O) (C khác A và B). Kẻ CH vuông góc với AB tại H.

a) Chứng minh ΔABC vuông tại C và CH2=AC.BC.sinA.cosA.

b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC ở D. Gọi I là trung điểm của AD. Chứng minh đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt IC ở K. Xác định vị trí điểm C trên đường tròn (O) để diện tích tứ giác ABKI nhỏ nhất.

Bài 9. Để rào một khu đất có hai phần hình chữ nhật cho gia đình trồng hoa kiểng, một bác nông dân sử dụng 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E trước khuôn viên nhà dọc theo một con sông (như hình vẽ). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng/mét.

Tính diện tích đất lớn nhất bác nông dân rào được.

Bài 10. Tính giá trị của A=121+12+132+23+...+120252024+20242025.

-------- Hết -------

 

Lời giải

I. Phần trắc nghiệm

 

Câu 1. C

Câu 2. A

Câu 3. C

Câu 4. D

Câu 5. B

Câu 6. A

Câu 7. A

Câu 8. C

Câu 9. C

Câu 10. D

Câu 11. B

Câu 12. D

Câu 13. B

Câu 14. D

Câu 15. A

Câu 16. B

Câu 17. A

Câu 18. D

Câu 19. D

Câu 20. B

 

II. Phần tự luận

Bài 1. Cho A=(1x+12x2xxx+x1):(1x12x1) với x0,x1.

a) Rút gọn A.

b) TìmxZ để AZ.

c) Tìm x để A đạt GTNN.

Phương pháp

a) Quy đồng và rút gọn phân thức

b) Tính và đưa A về dạng A=a+bc với a, b là các số nguyên, c là biểu thức chứa x.

c) Từ điều kiện của x để tìm giá trị lớn nhất của A.

Lời giải

a) Với x0,x1 ta có:

A=(1x+12x2xxx+x1):(1x12x1)A=(1x+12x2(x1)(x+1)):(1x12(x1)(x+1))

A=x12x+2(x1)(x+1):x+12(x1)(x+1)

A=x2x+1(x1)(x+1):x1(x1)(x+1)

A=(x1)2(x1)(x+1).(x+1)

A=(x1)2(x1)(x+1)

A=x1x+1.

b) Ta có A=x1x+1=x+12x+1=12x+1,(x0).

Đặt B=x+1, để A nguyên khi x nguyên thì B là ước nguyên của 2.

x0 nên B>0, suy ra B là ước nguyên dương của 2.

Ư(2)={1;2}

TH1: x+1=1 suy ra x=0(tm)

TH2: x+1=2 suy ra x=1(ktm)

Vậy x=0 thì A nguyên.

c)  Ta có A=x1x+1=12x+1.

x+11(dox0) nên  2x+121

Suy ra 2x+12

Do đó 12x+11 hay A1.

Dấu “=” xảy ra khi x=0.

Vậy min khi x = 0.

Bài 2. Cho biểu thức P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}  và Q = \frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {x \ge 0;x \ne 4} \right)

a) Rút gọn P.

b) Tính giá trị của P khi x = 16.

c) Biết M = P:Q. Tìm giá trị của để {M^2} < \frac{1}{4}.

Phương pháp

a) Rút gọn phân thức trước rồi rút gọn biểu thức

b) Thay x = 16 vào P để tính giá trị.

c) Tìm M thay vào {M^2} < \frac{1}{4} để tìm x, lưu ý điều kiện đầu bài

Lời giải

a) Ta có:

P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}

P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x {\rm{\;}} - 2} \right)\left( {\sqrt x {\rm{\;}} + 2} \right)}}

P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} - \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}

P = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}.

b) Thay x = 16 vào P, ta được:

P = \frac{{\sqrt {16} }}{{\sqrt {16}  - 2}} = \frac{4}{{4 - 2}} = \frac{4}{2} = 2.

Vậy với x = 16 thì P = 2.

c) Ta có:

M = P:Q = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}:\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{\mkern 1mu}

= \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}.\frac{{\sqrt x {\rm{\;}} - 2}}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}

{M^2} < \frac{1}{4} nên {\left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}} \right)^2} < \frac{1}{4}. Suy ra \left| {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}}} \right| < \frac{1}{2}

\sqrt x  > 0 nên \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} > 0

Do đó \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x {\rm{\;}} + 2}} < \frac{1}{2}

2\sqrt x {\rm{\;}} < \sqrt x {\rm{\;}} + 2

\sqrt x {\rm{\;}} < 2

x < 4

Kết hợp điều kiện x \ge 0;x \ne 4 ta được 0 \le x < 4.

Vậy để {M^2} < \frac{1}{4} thì 0 \le x < 4.

Bài 3. Hôm qua mẹ của bạn An qua tiệm tạp hóa gần nhà mua 37 quả trứng gồm 24 quả trứng gà và 13 quả trứng vịt hết 91200 đồng. Hôm nay mẹ của bạn An cũng qua tiệm tạp hóa gần nhà mua 84 quả trứng gồm 48 quả trứng gà và 36 quả trứng vịt hết 206400 đồng. Hỏi nếu ngày mai mẹ bạn An nhờ bạn An qua tiệm tạp hóa trên mua 62 quả trứng gồm 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt thì mẹ bạn An phải đưa cho bạn An số tiền vừa đủ là bao nhiêu? (biết giá trứng không thay đổi)

Phương pháp

Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là xy đồng (x;y \in \mathbb{N})

Dựa vào đề bài lập hệ phương trình.

Giải hệ phương trình đó để tính giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt.

Từ đó tính số tiền mua 62 quả trứng gồm 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt.

Lời giải

Gọi giá tiền một quả trứng gà và một quả trứng vịt lần lượt là xy đồng (x;y \in \mathbb{N})

Vì mua 24 quả trứng gà và 13 quả trứng vịt hết 91200 đồng nên ta có phương trình:

24x + 13y = 91200.

Vì mua 48 quả trứng gà và 36 quả trứng vịt hết 206400 đồng nên ta có phương trình:

48x + 36y = 206400 hay 4x + 3y = 17200.

Ta có hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{24x + 13y = 91200}\\{4x + 3y = 17200}\end{array}} \right.

\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{24x + 13y = 91200}\\{24x + 18y = 103200}\end{array}} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}5y = 12000\\4x + 3y = 17200\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = 2400\\4x + 3.2400 = 17200\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}y = 2400(TM)\\x = 2500(TM)\end{array} \right.\end{array}

Vậy số tiền mua 22 quả trứng gà và 40 quả trứng vịt là: 2500.22 + 2400.40 = 151000 đồng.

Bài 4. Một trường trung học dự định tổ chức chuyến tham quan học tập thực tế cho học sinh khối 9 tại một bảo tàng và công viên khoa học (Science Park) trong 1 ngày (trong ngày từ 7h00 đến 17h00). Tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng, bao gồm chi phí thuê xe đưa đón và bữa ăn cho học sinh. Gọi x là số bạn có thể tham gia chuyến tham quan. (học sinh, x > 0)

  • Giá thuê xe là 5 triệu đồng/ngày.
  • Vé vào cổng mỗi học sinh là 30 000 đồng.
  • Bữa ăn trưa cho mỗi học sinh có giá 50 000 đồng.

Trường có thể tổ chức cho tối đa bao nhiêu người?

Phương pháp

Vì chuyến tham quan từ 7h00 đến 17h00, mỗi học sinh sẽ có chi phí vé vào cổng và bữa ăn trưa nên ta cần tính chi phí cho một học sinh đi tham quan.

Tổng chi phí nhà trường phải trả bao gồm chi phí cho x học sinh tham gia và chi phí thuê xe một ngày.

Vì tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng nên tổng chi phí không được quá 20 triệu đồng. Từ đó ta lập được bất phương trình.

Giải bất phương trình để tìm x.

Lời giải

Vì chuyến tham quan từ 7h00 đến 17h00, mỗi học sinh sẽ có chi phí vé vào cổng và bữa ăn trưa nên chi phí cho một học sinh đi tham quan là:

30 000 + 50 000 = 80 000 (đồng)

Tổng chi phí nhà trường phải trả bao gồm chi phí cho x học sinh tham gia và chi phí thuê xe một ngày là:

80 000x+ 5 000 000 (đồng)

Vì tổng kinh phí nhà trường dự trù là 20 triệu đồng nên ta có bất phương trình:

80\,000x + 5\,000\,000 \le 20\,000\,000

Giải bất phương trình:

80\,000x + 5\,000\,000 \le 20\,000\,000

80\,000x \le 15\,000\,000 (cộng cả hai vế với - 5\,000\,000)

x \le \frac{{15\,000\,000}}{{8\,000\,000}} (nhân cả hai vế với \frac{1}{{80\,000}})

x \le 187,5

Vì số học sinh phải là số nguyên nên số học sinh tối đa là 187.

Trường có thể tổ chức cho tối đa 187 học sinh tham gia chuyến tham quan này.

Bài 5. Một đầu của cần gạt nước được cố định tại điểm O. Khi đầu còn lại của cần gạt xoay 60^\circ , nó sẽ quét được một vùng có diện tích bằng \frac{8}{3}\pi \left( {{m^2}} \right).

Chiều dài của cần gạt nước là bao nhiêu cm?

Phương pháp

Dựa vào công thức tính diện tích hình quạt tròn: {S_q} = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}.

Lời giải

Vì diện tích hình quạt tròn là \frac{8}{3}\pi nên ta có: \frac{{\pi .{R^2}.60}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}}}{6} = \frac{8}{3}\pi .

Suy ra {R^2} = \frac{8}{3}\pi :\frac{\pi }{6} = 16.

Do đó R = \sqrt {16}  = 4\left( m \right).

Vậy chiều dài của cần gạt nước là 4m.

Bài 6. Một tấm bìa tạo bởi năm đường tròn đồng tâm lần lượt có bán kính 5{\rm{cm}}, {\rm{10cm}}, 15{\rm{cm}}, 20{\rm{cm}}30{\rm{cm}}. Giả thiết rằng người chơi ném phi tiêu một cách ngẫu nhiên và luôn trúng bia. Tính xác suất ném trúng vòng 8 (hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba). Biết rằng xác suất cần tìm bằng tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất.

Phương pháp

Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên để tính diện tích hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba: {S_{vk}} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right) với R > r.

Sử dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích hình tròn lớn nhất: S = \pi {r^2}

Tính tỉ số giữa diện tích của hình vành khuyên tương ứng với diện tích của hình tròn lớn nhất

Lời giải

Vì bán kính của đường tròn thứ hai và thứ ba lần lượt là 10cm và 15cm nên diện tích hình vành khuyên nằm giữa đường tròn thứ hai và thứ ba là:

{S_{vk}} = \pi \left( {{{15}^2} - {{10}^2}} \right) = 125\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)

Vì hình tròn lớn nhất có bán kính là 30cm nên diện tích hình tròn lớn nhất:

S = {30^2} \cdot \pi  = 900\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)

Xác suất ném trúng vòng 8 là: \frac{{{S_{vk}}}}{S} = \frac{{125\pi }}{{900\pi }} = \frac{5}{{36}}

Vậy xác suất ném trúng vòng 8 là \frac{5}{{36}}.

Bài 7. Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, D \in \left( O \right)E \in \left( {O'} \right). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

a) Tính số đo của \widehat {DAE}.

b) Tứ giác ADME là hình gì?

c) Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Phương pháp

Vận dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn liên quan đến trường hợp hai đường tròn không cắt nhau.

Lời giải

Từ A kẻ tiếp tuyến chung của hai đường tròn, tiếp tuyến này cắt DE tại I.

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có ID = IA = IE nên \Delta DAE vuông tại A. Suy ra \widehat {DAE} = 90^\circ .

b) Vì AB và AC là các đường kính của (O) và (O’) nên \widehat {ADB} = \widehat {AEC} = 90^\circ .

Suy ra \widehat {ADM} = \widehat {AEM} = 90^\circ .

\widehat {DAE} = 90^\circ nên tứ giác ADME là hình chữ nhật.

c) Vì tứ giác ADME là hình chữ nhật nên 3 điểm M, I, A thẳng hàng.

Do vậy MA là tiếp tuyến chung của hai đường trong (O); (O’).

Bài 8. Cho đường tròn (O;R) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (O) (C khác A và B). Kẻ CH vuông góc với AB tại H.

a) Chứng minh \Delta ABC vuông tại C và C{H^2} = AC.BC.\sin A.\cos A.

b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC ở D. Gọi I là trung điểm của AD. Chứng minh đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt IC ở K. Xác định vị trí điểm C trên đường tròn (O) để diện tích tứ giác ABKI nhỏ nhất.

Phương pháp

a) Chứng minh tam giác ACH và tam giác CHB vuông nên viết các hệ thức lượng liên quan đến cạnh CH.

Chứng minh \widehat {CAB} = \widehat {HCB} nên \cos \widehat {CAB} = \cos \widehat {HCB} suy ra điều phải chứng minh.

b) Chứng minh \Delta IAO = \Delta ICO\left( {c.c.c} \right) suy ra \widehat {IOA} = \widehat {ICO} = 90^\circ hay IC \bot OC tại C.

c) Chứng minh \Delta AIO = \Delta CIO\Delta KCO = \Delta KBO.

Biểu diễn {S_{AIKB}} theo {S_{\Delta IOK}}.

Suy ra diện tích nhỏ nhất của {S_{AIKB}} theo R.

Lời giải

a) Vì AB là đường kính của (O) và C \in \left( O \right) suy ra \Delta ABC vuông tại C.

Vì CH vuông góc với AB tại H nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

CH = AC.\sin A (tam giác ACH vuông tại H)

CH = BC.\cos \widehat {HCB} (tam giác CHB vuông tại H).

\widehat {CAB} = \widehat {HCB} (cùng phụ với \widehat {ACH}) nên \cos \widehat {CAB} = \cos \widehat {HCB} hay \cos A = \cos \widehat {HCB}. Do đó CH = BC.\cos A.

Do đó C{H^2} = \left( {AC.\sin A} \right)\left( {BC.\cos A} \right) = AC.BC.\sin A.\cos A.

b) Ta có CI = IA = ID (đường trung truyến trong tam giác vuông)

Xét tam giác IAO và tam giác ICO có:

AO = OB = R

IA = IC (cmt)

OI chung

Suy ra \Delta IAO = \Delta ICO\left( {c.c.c} \right), do đó \widehat {IOA} = \widehat {ICO} = 90^\circ hay IC \bot OC tại C.

Vậy IC là tiếp tuyến của (O) tại điểm C.

c) Theo ý b, ta có \Delta AIO = \Delta CIO (c.c.c).

Chứng minh tương tự, ta có \Delta KCO = \Delta KBO (c.c.c).

{S_{AIKB}} = {S_{\Delta AIO}} + {S_{\Delta CIO}} + {S_{\Delta COK}} + {S_{\Delta KOB}} = 2\left( {{S_{\Delta CIO}} + {S_{\Delta COK}}} \right)

Suy ra {S_{AIKB}} = 2.{S_{\Delta IOK}} = OC.IK = R.IK \ge R.AB = R.2R = 2{R^2}

Dấu “=” xảy ra khi IK = AB. Khi đó C là điểm chính giữa \overset\frown{AB}.

Vậy {S_{AIKB}} có giá trị lớn nhất là 2{R^2} khi C là điểm chính giữa \overset\frown{AB}.

Bài 9. Để rào một khu đất có hai phần hình chữ nhật cho gia đình trồng hoa kiểng, một bác nông dân sử dụng 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E trước khuôn viên nhà dọc theo một con sông (như hình vẽ). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng/mét.

Tính diện tích đất lớn nhất bác nông dân rào được.

Phương pháp

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy: a + b \ge 2\sqrt {ab} .

Lời giải

Gọi độ dài của hàng rào song song với bờ sông là x\left( {m,x > 0} \right);

độ dài của mỗi hàng rào trong ba hàng rào song song nhau là y\left( {m,y > 0} \right).

Diện tích đất mà bác nông dân rào được là: xy\left( {{m^2}} \right).

Tổng chi phí là 15 000 000 đồng nên ta có phương trình:

60\,000.x + 50\,000.3y = 15\,000\,000

hay 6x + 15y = 1500 (1)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

6x + 15y \ge 2\sqrt {6x.15y}  = 2\sqrt {90xy} (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

2\sqrt {90xy}  \le 1500

\sqrt {90xy}  \le 750 (nhân cả hai vế với \frac{1}{2})

90xy \le {750^2} hay 90xy \le 562\,500

Suy ra xy \le \frac{{562\,500}}{{90}} hay xy \le 6250

Dấu “=” xảy ra là giá trị lớn nhất của xy. Do đó xy lớn nhất bằng 6\,250.

Vậy diện tích lớn nhất mà bác nông dân có thể rào là 6\,250{m^2}.

Bài 10. Tính giá trị của A = \frac{1}{{2\sqrt 1  + 1\sqrt 2 }} + \frac{1}{{3\sqrt 2  + 2\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{2025\sqrt {2024}  + 2024\sqrt {2025} }}.

Phương pháp

Sử dụng công thức k\sqrt {k - 1}  + \left( {k - 1} \right)\sqrt k {\mkern 1mu}  = \sqrt {k\left( {k - 1} \right)} \left( {\sqrt k  + \sqrt {k - 1} } \right) với k \ge 1.

Lời giải

Ta có:

\begin{array}{l}k\sqrt {k - 1}  + \left( {k - 1} \right)\sqrt k {\mkern 1mu} \\ = \sqrt k .\sqrt {k - 1} .\left( {\sqrt k  + \sqrt {k - 1} } \right)\end{array}

= \sqrt {k\left( {k - 1} \right)} \left( {\sqrt k  + \sqrt {k - 1} } \right) với k \ge 1.

Suy ra

\begin{array}{l}\frac{1}{{k\sqrt {k - 1}  + \left( {k - 1} \right)\sqrt k }}\\ = \frac{1}{{\sqrt {k\left( {k - 1} \right)} \left( {\sqrt k  + \sqrt {k - 1} } \right)}}\\ = \frac{{\left( {\sqrt k  - \sqrt {k - 1} } \right)}}{{\sqrt {k\left( {k - 1} \right)} \left( {\sqrt k  + \sqrt {k - 1} } \right)\left( {\sqrt k  - \sqrt {k - 1} } \right)}}\end{array}

\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt k  - \sqrt {k - 1} }}{{\sqrt {k\left( {k - 1} \right)} }}\\ = \frac{{\sqrt k  - \sqrt {k - 1} }}{{\sqrt k .\sqrt {k - 1} }}\\ = \frac{1}{{\sqrt {k - 1} }} - \frac{1}{{\sqrt k }}\end{array} 

Thay lại vào A ta được:

A = \frac{1}{{2\sqrt 1  + 1\sqrt 2 }} + \frac{1}{{3\sqrt 2  + 2\sqrt 3 }} + ... + \frac{1}{{2025\sqrt {2024}  + 2024\sqrt {2025} }}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} \left( {\frac{1}{{\sqrt 1 }} - \frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right) + \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} - \frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right) + ..... + \left( {\frac{1}{{\sqrt {2024} }} - \frac{1}{{\sqrt {2025} }}} \right)

{\mkern 1mu}  = 1 - \frac{1}{{\sqrt {2025} }} = 1 - \frac{1}{{45}} = \frac{{44}}{{45}}.

Vậy A = \frac{{44}}{{45}}.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về than chì carbon, định nghĩa và các tính chất cơ bản của nó

Khái niệm và ứng dụng của sản phẩm chịu nhiệt trong công nghiệp, đời sống và nghiên cứu khoa học

Khái niệm về sản phẩm chịu lực

Sản phẩm chống ăn mòn: định nghĩa, vai trò và các loại sản phẩm chống ăn mòn. Nguyên lý hoạt động của sản phẩm chống ăn mòn và cách sử dụng và bảo quản sản phẩm để đảm bảo hiệu quả và tuổi thọ của chúng.

Bộ phận máy bay và chức năng của từng bộ phận: cánh, động cơ, bộ điều khiển, thân máy bay và hệ thống điện. Mô tả quá trình thiết kế và vật liệu sử dụng để đảm bảo độ bền và an toàn của máy bay.

Khái niệm về đạn dược và vai trò của nó trong y học. Cấu trúc và thành phần của đạn dược. Tác dụng trực tiếp và gián tiếp của đạn dược đến cơ thể. Sử dụng và quản lý đạn dược trong điều trị bệnh và quy trình an toàn.

Khái niệm về công nghiệp dầu khí và vai trò của nó trong kinh tế toàn cầu được giới thiệu trong thẻ meta name title để SEO. Quá trình hình thành dầu khí, phương pháp khai thác, các sản phẩm và tác động của công nghiệp dầu khí đến môi trường cũng được trình bày trong các phần còn lại của nội dung. Tất cả các thông tin được tóm tắt và nói gọn trong thẻ meta name title để giúp người dùng hiểu được nội dung trang web liên quan đến công nghiệp dầu khí.

Khái niệm về ngành công nghiệp thép

Khái niệm vật liệu chịu lửa

Khái niệm vật liệu chống trầy xước

Xem thêm...
×