Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Quạ Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R có bảng xét dấu của f’(x) như hình.

Hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

  • A

    (4;7)

  • B

    (8;10)

  • C

    (10;+)

  • D

    (3;11)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát bảng xét dấu và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Trên khoảng (4;7), f’(x) mang dấu âm nên f(x) nghịch biến trên (4;7).

Câu 2 :

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Điểm cực đại của hàm số đã cho là

  • A

    x=3

  • B

    x=1

  • C

    x=2

  • D

    x=4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Hàm số đạt cực đại tại x = -2.

Câu 3 :

Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên đoạn [0;2] là

  • A

    -1

  • B

    -4

  • C

    2

  • D

    0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Giá trị nhỏ nhất của f(x) trên đoạn [0;2] là y = -4 tại x = 0.

Câu 4 :

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=12+x

  • A

    y=1

  • B

    y=2

  • C

    y=12

  • D

    y=0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đường thẳng y=y0 gọi là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu limx+f(x)=y0 hoặc limxf(x)=y0.

Lời giải chi tiết :

Ta có limx+12+x=limx+1x2x+1=01=0 nên đồ thị hàm số f(x) có tiệm cận ngang là y=0.

Câu 5 :

Cho hàm số f(x)=x3+12x. Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng

  • A

    y = 2 – x

  • B

    y = x – 2

  • C

    y = x + 3

  • D

    y = x – 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đường thẳng y = ax + b là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số f(x) nếu limx+[f(x)(ax+b)]=0 hoặc limx[f(x)(ax+b)]=0.

Lời giải chi tiết :

Ta có limx+[f(x)(x+1)]=limx+[x3+12x(x3)]=limx+12x=0.

Vây y = x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Câu 6 :

Cho hàm số f(x) có đồ thị y = f’(x) như hình.

Hàm số f(x) đồng biến trên khoảng

  • A

    (;1)

  • B

    (3;4)

  • C

    (1;0)

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số f(x) đồng biến khi f’(x) > 0 (phần đồ thị f’(x) nằm phía trên trục hoành).

Lời giải chi tiết :

Quan sát đồ thị y = f’(x) ta thấy f’(x) > 0 trên (-1;0) nên f(x) đồng biến trên (-1;0).

Câu 7 :

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Kết quả phép toán ABHF

  • A

    CA

  • B

    EG

  • C

    FH

  • D

    AD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc ba điểm.

Lời giải chi tiết :

Ta có ABHF=AB+FH=AB+BD=AD.

Câu 8 :

Cho hình chóp đều S.ABCD tất cả các cạnh bằng 23 (đvdt). Tính độ dài vecto u=SASC.

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    26

  • D

    22

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc trừ vecto và xác định độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có |u|=|SASC|=|CA|=26.

Câu 9 :

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M thỏa mãn OM=2i+4j3k. Tọa độ điểm M là

  • A

    (2;4;-3)

  • B

    (-2;-4;3)

  • C

    (1;2;3)

  • D

    (2;4;3)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tọa độ điểm M là tọa độ OM.

Lời giải chi tiết :

OM=(2;4;3) suy ra M(2;4;-3).

Câu 10 :

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vecto u=(3;2;1)v=(1;2;3). Tính tích vô hướng u.v.

  • A

    u.v=8

  • B

    u.v=6

  • C

    u.v=6

  • D

    u.v=9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính tích vô hướng a.b=xa.xb+ya.yb+za.zb.

Lời giải chi tiết :

Ta có: u.v=1.3+2.2+3.1=10.

Câu 11 :

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(4;1;3). Điểm M’ đối xứng với M qua trục Oz có tọa độ

  • A

    (-4;-1;3)

  • B

    (-4;-1;-3)

  • C

    (4;1;3)

  • D

    (4;1;-3)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điểm M’ đối xứng với M(a;b;c) qua trục Oz có tọa độ M’(-a;-b;c).

Lời giải chi tiết :

Điểm M’ đối xứng với M(4;1;3) qua trục Oz có tọa độ M’(-4;-1;3).

Câu 12 :

Thống kê thời gian dùng mạng xã hội của học sinh lớp 12A như sau:

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

  • A

    10

  • B

    20

  • C

    30

  • D

    40

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên chứa dữ liệu.

Lời giải chi tiết :

R = 40 – 0 = 40.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: s(t)=13t3+4t2+9t, trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Khi đó:

a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây là v(3) = 1 m/s.

Đúng
Sai

b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật dừng yên là 162(m).

Đúng
Sai

c) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây: a(3) = 2 m/s2.

Đúng
Sai

d) Trong 9 giây đầu tiên, vật tăng tốc khi t[0;4].

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây là v(3) = 1 m/s.

Đúng
Sai

b) Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật dừng yên là 162(m).

Đúng
Sai

c) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây: a(3) = 2 m/s2.

Đúng
Sai

d) Trong 9 giây đầu tiên, vật tăng tốc khi t[0;4].

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lập bảng biến thiên và nhận xét.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. v(t)=s(t)=t2+8t+9.

v(3)=32+8.3+9=24 (m/s).

b) Đúng. v(t)=0t2+8t+9=0 x = -1 (loại) hoặc x = 9 (thỏa mãn).

Bảng biến thiên:

Vậy quãng đường vật di chuyển được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật đứng yên (v = 0 hay t = 9) là s(9) – s(0) = 162 – 0 = 162 (m).

c) Đúng. a(t)=v(t)=2t+8.

a(3)=2.3+8=2 m/s2.

d) Sai. Bảng biến thiên:

Ta thấy tại thời điểm t = 4 thì a(4) = 0, khi đó vật giữ nguyên vận tốc.

Vậy vật không tăng tốc khi t = 4, hay t[0;4] là sai.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q, R, S, G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng AB, CD, AC, BD, AD, BC, MN.

a) MR=SN.

Đúng
Sai

b) GA+GB+GC+GD=0.

Đúng
Sai

c) 2PQ=AB+AC+AD.

Đúng
Sai

d) |IA+IB+IC+ID| nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) MR=SN.

Đúng
Sai

b) GA+GB+GC+GD=0.

Đúng
Sai

c) 2PQ=AB+AC+AD.

Đúng
Sai

d) |IA+IB+IC+ID| nhỏ nhất khi và chỉ khi điểm I trùng với điểm G.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm vecto cùng phương, cùng hướng, cách xác định độ dài vecto, tính chất trung điểm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. MR=12BD, SN=12BD suy ra MR=SN.

b) Đúng. Ta có:

M là trung điểm của AB nên GA+GB=2GM.

N là trung điểm của CD nên GC+GD=2GN.

G là trung điểm của MN nên GM+GN=0.

Từ đó suy ra GA+GB+GC+GD=2GM+2GN=2(GM+GN)=0.

c) Sai. Ta có:

Q là trung điểm của BD nên AB+AD=2AQAQ=12(AB+AD).

P là trung điểm của AC nên AP=12AC.

Từ đó ta có 2PQ=2(AQAP)=2[12(AB+AD)12AC]=ABAC+AD.

d) Đúng. Ta có:

IA+IB+IC+ID=2IM+2IN=2(IM+IN)=2.2IG=4IG.

Suy ra |IA+IB+IC+ID|=|4IG|=4IG.

Vậy |IA+IB+IC+ID| nhỏ nhất khi IG = 0, tức I trùng G.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC với A(1;0;-2), B(-2;3;4), C(4;-6;1).

a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là G(1;-1;1).

Đúng
Sai

b) AB=(3;3;6), AC=(3;6;3).

Đúng
Sai

c) Tam giác ABC là tam giác cân.

Đúng
Sai

d) Nếu ABDC là hình bình hành thì tọa độ điểm D là (7;-9;-5).

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Tọa độ trọng tâm G của tam giác là G(1;-1;1).

Đúng
Sai

b) AB=(3;3;6), AC=(3;6;3).

Đúng
Sai

c) Tam giác ABC là tam giác cân.

Đúng
Sai

d) Nếu ABDC là hình bình hành thì tọa độ điểm D là (7;-9;-5).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vecto, nhân vecto với một số, tọa độ trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Ta có: {xG=xA+xB+xC3=12+43=1yG=yA+yB+yC3=0+363=1zG=zA+zB+zC3=2+4+13=1, vậy G(1;1;1).

b) Sai. AB=(21;30;4+2)=(3;3;6), AC=(41;60;1+2)=(3;6;3).

c) Đúng. AB=|AB|=(3)2+32+62=36, AC=|AC|=32+(6)2+32=36 suy ra AB = AC.

Vậy tam giác ABC cân tại A.

d) Sai. Vì ABDC là hình bình hành nên AB=CD(3;3;6)=(xD4;yD+6;zD1).

Suy ra (xD;yD;zD)=(1;3;7). Vậy D(1;-3;7).

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Bảng sau thống kê cân nặng của 50 quả xoài Thanh Ca được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở một nông trường.

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Công thức: ΔQ=Q3Q1.

Lời giải chi tiết :

Cỡ mẫu: n = 3 + 13 + 18 + 11 + 5 = 50.

Gọi x1,x2,...,x50 là mẫu số liệu gốc được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x13[290;330).

Q1=290+504313(330290)=415013.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x38[370;410).

Q3=370+3.504(3+13+18)11(410370)=421011.

Vậy ΔQ=Q3Q1=421011415013=908014363,5.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một bể chứa ban đầu có 100 lít nước. Sau đó, cứ mỗi phút người ta bơm thêm 20 lít nước, đồng thời cho vào bể 10 gam chất khử trùng (hòa tan). Nồng độ chất khử trùng (gam/lít) sau 10 phút là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập hàm số f(t) tính nồng độ chất khử (khối lượng chất khử trên thể tích nước) theo thời gian t phút rồi tính f(10).

Lời giải chi tiết :

Số lít nước trong bể chứa sau t phút là 100 + 20t (lít).

Số gam chất tan được cho vào bể sau t phút là 10t (gam).

Nồng độ chất khử trùng trong bể sau t phút là f(t)=10t100+20t=t10+2t (gam/lít).

Nồng độ chất khử trùng trong bể sau 10 phút là f(10)=1010+2.10=130,33 (gam/lít).

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một ngọn hải đăng đạt ở vị trí A cách bờ biển một khoảng AB = 5 (km). Trên bờ biển có một kho hàng ở vị trí C cách B một khoảng là 7 (km). Người canh hải đăng có thể chèo đò từ A đến điểm M trên bờ biển với vận tốc 4 (km/h) rồi đi bộ đến C với vận tốc 6 (km/h). Xác định vị trí của điểm M để người đó đến kho nhanh nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thiết lập hàm số biểu diễn thời gian đi từ A đến M và từ M đến C. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đó.

Lời giải chi tiết :

Đặt x = BM, 0x7.

Khi đó AM=x2+25, MC=7x.

Thời gian người canh hải đăng đi từ A đến C là T(x)=x2+254+7x6 (giờ).

Ta có T(x)=14.2x2x2+25+16.(1)=x4x2+2516=0x4x2+25=16

6x=4x2+25x2=20.

Giải phương trình trên kết hợp với điều kiện ta được x=25.

T(0)=02+254+706=54+76=29122,417;

T(25)=(25)2+254+7256=54+76=4+55122,098;

T(7)=72+254+776=7442,151.

Từ đó suy ra T(x) đạt giá trị nhỏ nhất khi x=254,472.

Vậy để người canh hải đăng đi từ hải đăng đến kho hàng nhanh nhất thì điểm M cách B một khoảng 4,472 km.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d (a,b,c,dR) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm đạo hàm rồi xác định dấu của a, b, c, d dựa vào các đặc điểm của đồ thị.

Lời giải chi tiết :

y=3ax2+2bx+c.

Quan sát đồ thị thấy limx+y= suy ra a < 0.

Hàm số có hai cực trị âm nên ta có {Δy>0S<0P>0{b29ac>02b3a<0c3a>0 suy ra {b<0c<0

Đồ thị cắt trục Oy tại điểm (0;d) nên d > 0.

Vậy chỉ có d dương.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hình lập phương B’C có đường chéo AC=316. Gọi O là tâm hình vuông ABCD và điểm S thỏa mãn OS=OA+OB+OC+OD+OA+OB+OC+OD. Khi đó, độ dài đoạn OS bằng a3b với a,bNab là phân số tối gián. Tính giá trị của biểu thức P=a2+b2.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất trung điểm, quy tắc nhân vecto với một số và cách xác định độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

Gọi O’ là tâm hình vuông A’B’C’D’.

Xét tam giác AA’C’ vuông tại A: AC2=AA2+AC2=AA2+(2AA)2=3AA2.

Suy ra AA=AC3=316.

Ta có:

OS=OA+OB+OC+OD+OA+OB+OC+OD

=(OA+OC)+(OB+OD)+(OA+OC)+(OB+OD)

=0+0+2OO+2OO=4OO.

Suy ra OS=|OS|=|4OO|=4OO=4AA=4316=34.

Khi đó a = 1, b = 4. Ta có P=a2+b2=12+42=17.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Những căn nhà gỗ trong Hình 1 được phác thảo dưới dạng một hình lăng trụ đứng tam giác OAB⋅O′A′B′. Với hệ trục toạ độ Oxyz thể hiện như Hình 2 (đơn vị đo lấy theo centimét), hai điểm A′ và B′ có tọa độ lần lượt là (240;450;0) và̀ (120;450;300). Mỗi căn nhà gỗ có chiều dài là a cm, chiều rộng là b cm, mỗi cạnh bên của mặt tiền có độ dài là c cm. Tính a + b + c (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính tọa độ vecto, tính độ dài vecto.

Lời giải chi tiết :

Ta có: a = AA’, b = A’O’, c = A’B’ = B’O’.

Vì A’ có tọa độ (240;450;0) nên khoảng cách từ A’ đến trục Ox, Oy lần lượt là 450 cm và 250 cm.

Hay AA’ = 450 cm và A’O’ = 240 cm.

Ta có AB=(120240;450450;3000)=(120;0;300).

AB=|AB|=(120)2+02+3002=6029 (cm).

Vì O’O = A’A = 450 cm và O’ nằm trên trục Oy nên O’(0;450;0).

OB=(1200;450450;3000)=(120;0;300).

|OB|=1202+02+3002=6029.

Vậy a + b + c = 450 + 240 + 6029 1013.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tứ phân vị thứ i, kí hiệu là Qi với i = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

Qi=um+in4Cnm(um+1um).

Trong đó:

n=n1+n2+...+nk là cỡ mẫu.

[um;um+1) là nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

nm là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ i.

C=n1+n2+...+nm1.

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1.

Lời giải chi tiết :

Cỡ mẫu: n = 5 + 12 + 23 + 31 + 29 = 100.

Giả sử tuổi thọ của ong là x1,x2,...,x100 được sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất là Q1=40+1004(5+12)23(6040)=108023.

Tứ phân vị thứ ba là Q3=80+3.1004(5+12+23+31)29(10080)=240029.

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1=24002910802335,8.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Disposable garments: Khái niệm, loại và tính năng Mô tả khái niệm và loại disposable garments phổ biến như áo khoác, mặt nạ, găng tay, và giày bảo hộ, với khả năng chống lại vi khuẩn, virus và hóa chất. Hướng dẫn sử dụng disposable garments hiệu quả và an toàn, bao gồm cách thay đổi và bảo quản. Tổng quan về vai trò của disposable garments trong ngành công nghiệp và y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng.

Khái niệm về surgical masks - Vai trò, cấu tạo và hiệu quả của surgical masks trong việc ngăn chặn lây lan bệnh dịch. Cách sử dụng và bảo quản surgical masks đảm bảo sức khỏe và hiệu quả.

Khái niệm về quần áo bảo hộ - Mục đích và tầm quan trọng trong bảo vệ người lao động. Loại quần áo bảo hộ phổ biến và tính năng của từng loại. Nguyên tắc chọn lựa quần áo bảo hộ phù hợp với công việc và môi trường làm việc. Quy trình bảo quản và bảo dưỡng quần áo bảo hộ để tăng độ bền và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về Interfacing - Định nghĩa và vai trò trong công nghệ thông tin. Loại giao diện: người-máy, máy-máy và phần mềm-máy tính. Các phương pháp Interfacing: trực tiếp, gián tiếp và qua mạng. Chuẩn giao tiếp: RS-232, USB, Ethernet, Bluetooth. Ứng dụng của Interfacing trong điều khiển thiết bị và giao tiếp máy tính.

Khái niệm về Automotive Interiors, thành phần và chức năng. Chất liệu sử dụng trong Automotive Interiors. Thiết kế và màu sắc trong Automotive Interiors. Công nghệ mới trong Automotive Interiors.

Khái niệm về Cost-Effective Alternative

Potential Applications in Materials Science: Developing new materials with unique properties for industries such as aerospace, automotive, electronics, and healthcare. Characterization techniques like microscopy and spectroscopy are used to investigate the structure-property relationships of materials. Nanomaterials, composites, alloys, and biomaterials have potential in various industries. By manipulating properties, engineers can tailor materials for specific applications.

Các ngành công nghiệp chính

Strength of clo và vai trò trong ngành dệt may - yếu tố ảnh hưởng và phương pháp đo kiểm - ứng dụng trong sản xuất quần áo, giày dép và đồ gia dụng"

Khái niệm và cách xử lý Tearing trong các lĩnh vực khác nhau

Xem thêm...
×