Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 9 Cánh diều - Đề số 1

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Nghiệm của hệ phương trình {2xy=1x+2y=1 là:

  • A

    Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

  • B

    Hệ phương trình vô nghiệm.

  • C

    Hệ phương trình có hai nghiệm.

  • D

    Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải hệ phương trình để xác định nghiệm của hệ.

Ta cũng có thể sử dụng máy tính cầm tay để xác định nghiệm.

Lời giải chi tiết :

{2xy=1x+2y=1{4x2y=2x+2y=1{5x=3x+2y=1{x=3535+2y=1{x=25y=15

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(25;15).

Đáp án A

Câu 2 :

Phương trình (3x4)(5x10)=0 có nghiệm là:

  • A

    x=2x=13.

  • B

    x=1x=43.

  • C

    x=3x=43.

  • D

    x=2x=43.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để giải phương trình (ax+b)(cx+d)=0, ta giải hai phương trình ax+b=0cx+d=0.

Lời giải chi tiết :

(3x4)(5x10)=0

3x4=0 suy ra 3x=4 suy ra x=43.

5x10=0 suy ra 5x=10 suy ra x=2.

Đáp án D

Câu 3 :

Cho hai số dương biết tổng của chúng là 81 và hiệu của chúng là 13. Nếu gọi số lớn là x, số bé là y thì điều kiện của số lớn là:

  • A

    81y13.

  • B

    81>x>13.

  • C

    x13.

  • D

    x>81.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào dữ kiện đề bài để xác định điều kiện của số lớn.

Lời giải chi tiết :

x+y>x+0 nên 81>x (vì x+y=81; xy đều là số dương).

x0>xy nên x>13 (vì xy=13; xy đều là số dương).

Do đó 81>x>13.

Đáp án B

Câu 4 :

Căn bậc hai của 9

  • A

    9 và -9.

  • B

    81.

  • C

    3 và -3.

  • D

    3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao cho x2=a.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 9=3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và -3.

Đáp án C

Câu 5 :

Biểu thức 3x1 có nghĩa khi

  • A

    x13.

  • B

    x13.

  • C

    x13.

  • D

    x13.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điều kiện xác định của AA0.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức 3x1 có nghĩa khi 3x10 suy ra x13.

Đáp án C

Câu 6 :

Tính giá trị của biểu thức A=x3x21 tại x=522.

  • A

    A=2.

  • B

    A=12.

  • C

    A=2.

  • D

    A=2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay giá trị của x vào A và sử dụng các tính chất của căn thức bậc hai để tính giá trị của A.

Lời giải chi tiết :

Thay x=522 vào A, ta được:

A=522352221=2223221=2(12)222+11=2(12)(21)21=2(12)|21|1=2(12)211=2(12)22=2(12)2(12)=2

Đáp án C

Câu 7 :

Giá trị của biểu thức 9+3642.3125

  • A

    9.

  • B

    -3.

  • C

    5.

  • D

    8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính căn bậc hai, căn bậc ba để tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

9+3642.3125=32+3432.353=3+42.5=3

Đáp án B

Câu 8 :

Biết cosα=12 thì α bằng

  • A

    35.

  • B

    45.

  • C

    30.

  • D

    60.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng bảng giá trị lượng giác đặc biệt hoặc sử dụng máy tính cầm tay để tính α.

Lời giải chi tiết :

Với cosα=12 thì α=60.

Đáp án D

Câu 9 :

Cho một điểm A bất kì trên đường tròn (O). Xác định điểm đối xứng của A qua tâm O của đường tròn.

  • A

    Giao điểm của AO với đường tròn (O).

  • B

    Không có điểm đối xứng.

  • C

    Tâm của đường tròn.

  • D

    Điểm bất kì trên đường tròn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó.

Lời giải chi tiết :

Điểm đối xứng của điểm A qua tâm O của đường tròn là giao điểm của AO với đường tròn (O).

Đáp án A

Câu 10 :

Chọn khẳng định sai.

  • A

    Số đo của nửa đường tròn bằng 180.

  • B

    Số đo của cung lớn bằng thương của 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

  • C

    Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

  • D

    Số đo của cung AB được kí hiệu là AB.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về số đo cung.

Lời giải chi tiết :

Khẳng định B sai vì số đo cung lớn bằng hiệu của của 360 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

Đáp án B

Câu 11 :

Cho hình vẽ.

Diện tích phần tô màu là:

  • A

    103π.

  • B

    300π.

  • C

    200π.

  • D

    150π.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình vành khuyên, từ đó tính diện tích nửa hình vành khuyên.

Lời giải chi tiết :

Bán kính đường tròn lớn là:

10 + 10 = 20.

Diện tích phần tô màu chính là nửa hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 20 và 10 nên diện tích phần tô màu là:

S=12.Svk=12.π.(202102)=150π.

Đáp án D

Câu 12 :

Cho hai đường tròn (O,11cm)(O,1cm), biết OO=5cm. Vị trí tương đối của hai đường tròn là

  • A

    Tiếp xúc trong.

  • B

    Ở ngoài nhau.

  • C

    Tiếp xúc ngoài.

  • D

    Đường tròn (O) đựng (O).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Ta có:

RR=111=10>OO hay RR>OO nên đường tròn (O) đựng (O).

Đáp án D

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho biểu thức B=(x126x+x+4x+6).x+7x2 (x0)

a) Rút gọn biểu thức B.

b) Tính giá trị của B khi x=1.

c) Tìm giá trị nguyên của x để B nguyên.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng kiến thức về căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức B.

b) Thay x=1 vào B để tính giá trị.

c) Đưa biểu thức về dạng A(x)+CB(x) với C là hằng số. Để biểu thức đó là số nguyên thì B(x) Ư(C).

Kết hợp điều kiện của căn thức để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

B=(x126x+x+4x+6).x+7x2 (x0)

B=[x12x(6+x)+4x+6].x+7x2B=[x12x(6+x)+4xx(6+x)].x+7x2B=x12+4xx(6+x).x+7x2B=x2x+6x12x(6+x).x+7x2B=x(x2)+6(x2)x(6+x).x+7x2B=(x+6)(x2)x(6+x).x+7x2B=x2x.x+7x2B=x+7x

b) Thay x=1 vào B, ta được:

B=1+71=1+71=8

Vậy B=8 khi x=1.

c) Ta có: B=x+7x=xx+7x=1+7x.

Vì 1 là số nguyên nên để B nguyên thì 7x nguyên.

Do đó x Ư(7). Mà x>0x cần tìm là số nguyên nên x là ước nguyên dương của 7.

Các ước nguyên dương của 71;7.

+ Với x=1 thì x=1 (TM).

+ Với x=7 thì x=49 (TM).

Vậy x nhận các giá trị là 1;49.

Câu 2 :

Tại một cửa hàng điện máy tủ lạnh được giảm giá 22% và tivi được giảm giá 25%. Tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 52 triệu đồng, giá sau khi giảm của hai mặt hàng là 39,81 triệu đồng. Tìm giá niêm yết của tủ lạnh, tivi.

Phương pháp giải :

Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là x,y (triệu đồng) với 0<x,y<52.

Tính tổng số tiền được giảm.

Viết phương trình theo x,y, lập hệ phương trình.

Giải hệ để tìm giá niêm yết của tủ lạnh và ti vi.

Lời giải chi tiết :

Gọi giá niêm yết của tủ lạnh và tivi lần lượt là x,y (triệu đồng) với 0<x,y<52.

Vì tổng giá niêm yết của hai mặt hàng này là 52 triệu đồng nên ta có phương trình: x+y=52 (1)

Vì tủ lạnh được giảm giá 22% nên số tiền tủ lạnh được giảm là: x.22%=0,22x

Vì ti vi được giảm giá 25% nên số tiền ti vi được giảm là: y.25%=0,25y

Suy ra tổng số tiền được giảm là: 0,22x+0,25y.

Tổng số tiền hai mặt hàng được giảm là: 5239,81=12,19 (triệu đồng)

Nên ta có phương trình 0,22x+0,25y=12,19 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{x+y=520,22x+0,25y=12,19

{x+y=520,88x+y=48,76{x+y=520,12x=3,24{x+y=52x=27{x=27(TM)y=25(TM)

Vậy giá niêm yết của tủ lạnh là 27 triệu đồng, giá niêm yết của ti vi là 25 triệu đồng.

Câu 3 :

Máy kéo nông nghiệp có hai loại bánh xe, trong đó bánh sau to hơn bánh trước. Khi bơm căng, bánh sau có đường kính là 1,672m và bánh trước có đường kính là 88cm. Hỏi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được bao nhiêu vòng?

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn: C=2πR=πd (R là bán kính của đường tròn, d là đường kính).

Cứ một vòng quay của bánh xe thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh nên ta tính được quãng đường đi được khi bánh sau lăn được 20 vòng = chu vi.20.

Số vòng bánh trước lăn được = quãng đường đi được : chu vi 1 vòng bánh trước.

Lời giải chi tiết :

Chu vi của bánh xe sau là:

Csau=π.dsau=1,672π(m)=167,2π(cm).

Khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì đi được quãng đường là:

167,2π.20=3344π(cm)

Chu vi của bánh trước là:

Ctr=π.dtr=88π(cm).

Cứ một vòng quay của bánh xe sau, thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe.

Do đó khi bánh xe sau lăn được 20 vòng thì xe di chuyển được đoạn đường là:

3344π:(88π)=38 (vòng).

Vậy bánh xe sau lăn được 20 vòng thì bánh trước lăn được 38 vòng.

Câu 4 :

Cho đường tròn (O;R) , (O;R’) tiếp xúc ngoài tại A (R > R’). Vẽ các đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC.

a) Tứ giác BDCE là hình gì?

b) Gọi I là giao điểm của DA và đường tròn (O’). Chứng minh rằng ba điểm E, I, C thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng KI là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔODK=ΔOEK(chcgv) suy ra DK = KE.

Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

b) Dựa vào tính chất của hình thoi suy ra BD // CE

Chứng minh ΔBDAΔCIA suy ra ^BDA=^CIA dẫn đến BD // CI

Từ tiên đề Euclid suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng.

c) Chứng minh tam giác ACI vuông tại I dựa vào định lí đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

Xét tam giác DIE suy ra ^KDI=^KID

Chứng minh ^OIA=^CEK

Từ đó chứng minh ^KIO=90 (tổng hai góc phụ nhau).

Suy ra KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

Lời giải chi tiết :

a) Vì DEBC nên DEOA.

Xét ΔODKΔOEK có:

^OKD=^OKE=90OD=OE=ROKchung

Suy ra ΔODK=ΔOEK(chcgv)

Do đó DK = KE (hai cạnh tương ứng).

KDE suy ra K là trung điểm của DE.

Tứ giác BDCE có K là trung điểm của hai đường chéo DE, BC và BCDE tại K nên tứ giác BDCE là hình thoi.

b) Vì BDCE là hình thoi nên BD // CE (hai cạnh đối song song) (1)

Suy ra ^DBA=^ICA (hai góc so le trong)

Xét ΔBDAΔCIA có:

^DBA=^ICA (cmt)

^DAB=^IAC (hai góc đối đỉnh)

Suy ra ΔBDAΔCIA (g.g)

Do đó ^BDA=^CIA (2 góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên BD // CI (2)

Từ (1) và (2) suy ra ba điểm E, I, C thẳng hàng (theo tiên đề Euclid).

c) Vì O’I = O’A = O’C = 12AC nên tam giác ACI vuông tại I.

Suy ra tam giác DIE vuông tại I, do đó KI=DK=KE=12DE nên ^KDI=^KID (3)

Xét ΔCIAΔCKE có:

^CIA=^CKE=90ˆCchung

Suy ra ΔCIAΔCKE (g.g), do đó ^CAI=^CEK.

Vì O’I = O’A nên tam giác O’AI cân tại O’, suy ra ^OAI=^OIA.

Do đó ^OIA=^CEK (4)

Từ (3) và (4) suy ra ^KIO=^KIA+^AIO=^KDI+^CEK=90 (hai góc ^KDI^CEK là hai góc phụ nhau)

Do đó ^KIO=90 hay KIOI, I(O).

Vậy KI là tiếp tuyến của (O’) tại I.

Câu 5 :

Để rào một khu đất có hai phần hình chữ nhật cho gia đình trồng hoa kiểng, một bác nông dân sử dụng 15 000 000 đồng để làm một cái hàng rào hình chữ E trước khuôn viên nhà dọc theo một con sông (như hình vẽ). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là 60 000 đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là 50 000 đồng/mét.

Tính diện tích đất lớn nhất bác nông dân rào được.

Phương pháp giải :

Sử dụng bất đẳng thức Cauchy: a+b2ab.

Lời giải chi tiết :

Gọi độ dài của hàng rào song song với bờ sông là x(m,x>0);

độ dài của mỗi hàng rào trong ba hàng rào song song nhau là y(m,y>0).

Diện tích đất mà bác nông dân rào được là: xy(m2).

Tổng chi phí là 15 000 000 đồng nên ta có phương trình:

60000.x+50000.3y=15000000

hay 6x+15y=1500 (1)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:

6x+15y26x.15y=290xy (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

290xy1500

90xy750 (nhân cả hai vế với 12)

90xy7502 hay 90xy562500

Suy ra xy56250090 hay xy6250

Dấu “=” xảy ra là giá trị lớn nhất của xy. Do đó xy lớn nhất bằng 6250.

Vậy diện tích lớn nhất mà bác nông dân có thể rào là 6250m2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm vật liệu chịu lửa

Khái niệm vật liệu chống trầy xước

Khái niệm về thermal insulation và các loại vật liệu cách nhiệt thông dụng, cách thức hoạt động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Ngành công nghiệp dệt may - Vai trò và tầm quan trọng trong nền kinh tế. Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp dệt may - Giai đoạn phát triển và sự kiện quan trọng. Các loại sợi và vải trong ngành công nghiệp dệt may - Sản xuất và tính chất của chúng. Các kỹ thuật dệt và may - Thực hiện và ứng dụng. Quy trình sản xuất và tiêu thụ trong ngành công nghiệp dệt may.

Khái niệm về thermal resistance

Giới thiệu về quần áo - Tổng quan, lịch sử và vai trò của quần áo trong đời sống con người. Các loại quần áo - Mô tả và phân loại các loại quần áo, bao gồm quần áo nam, nữ và trẻ em, và các loại quần áo khác. Chất liệu của quần áo - Giới thiệu về các chất liệu thường được sử dụng để sản xuất quần áo như cotton, lụa, len, polyester, và nylon. Phong cách thời trang - Mô tả các phong cách thời trang phổ biến, bao gồm thời trang công sở, thời trang dạo phố, thời trang thể thao, và thời trang đặc biệt. Cách chọn và bảo quản quần áo - Giới thiệu các bước cần thiết để chọn và bảo quản quần áo, bao gồm lựa chọn kích cỡ phù hợp, giặt và làm sạch, và sắp xếp trong tủ quần áo.

Khái niệm về textile products và các loại sản phẩm, sợi và chất liệu, công nghệ sản xuất và ứng dụng

Manufacturers: Khái niệm, loại nhà sản xuất, quy trình sản xuất và vấn đề chất lượng, an toàn lao động và môi trường.

Optimal Thermal Protection: Definition, Importance, and Factors Optimal Thermal Protection is essential for safeguarding devices from temperature impacts. It ensures safe operation and optimal performance. Key factors include temperature effects, suitable materials and technologies, regular maintenance, and compliance with regulations and standards. Optimal Thermal Protection is crucial for shielding devices from temperature and other negative factors such as noise, dust, humidity, and vibration. Factors influencing Optimal Thermal Protection include environmental temperature, humidity, light, and external impacts. Measuring Optimal Thermal Protection involves temperature, humidity, and airflow measurements. Solutions for achieving Optimal Thermal Protection include using specialized materials, improving design, and utilizing advanced technologies.

Khái niệm về nhiệt, định nghĩa và đơn vị đo lường. Dẫn nhiệt, truyền nhiệt bằng chất lỏng và bức xạ. Mô tả các cơ chế truyền nhiệt, bao gồm dẫn nhiệt, dẫn chất và bức xạ. Sự giãn nở, sự nóng chảy và sự sôi. Sự tan chảy, sự bay hơi và sự đốt cháy.

Xem thêm...
×