Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Số nào dưới đây là một nghiệm của phương trình sinx=22?

  • A

    π2

  • B

    π4

  • C

    3π4

  • D

    π4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tra bảng giá trị lượng giác hoặc sử dụng máy tính cá nhân.

Lời giải chi tiết :

Ta có sinπ4=22.

Câu 2 :

Đồ thị của hàm số y = cosx có tính chất nào dưới đây?

  • A

    Đối xứng qua gốc tọa độ

  • B

    Đối xứng qua trục hoành

  • C

    Đối xứng qua trục tung

  • D

    Đối xứng qua điểm I(0;1)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của hàm số và đồ thị hàm số y = cosx.

Lời giải chi tiết :

Hàm số y = cosx là hàm số chẵn nên đồ thị đối xứng qua trục tung.

Câu 3 :

Cho dãy số vô hạn (un), biết {u1=1un+1=2un+3,nN. Tìm số hạng thứ 4 của dãy số.

  • A

    21

  • B

    29

  • C

    11

  • D

    13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm lần lượt 4 số hạng đầu của dãy số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: u1=1; u2=2.1+3=5;

u3=2.5+3=13; u4=2.13+3=29.

Câu 4 :

Cho cấp số cộng (un)u1=1u2=3. Giá trị của u3 bằng

  • A

    6

  • B

    9

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

un+1=un+d.

Lời giải chi tiết :

Ta có u2=u1+d3=1+dd=2.

Suy ra u3=u2+d=3+2=5.

Câu 5 :

Cho dãy số (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1=3, công bội q = 2. Giá trị của u2 bằng

  • A

    8

  • B

    9

  • C

    6

  • D

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

un=u1qn1.

Lời giải chi tiết :

u2=u1q=3.2=6.

Câu 6 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào có giới hạn bằng 0?

  • A

    Dãy (vn) với vn=n+1n

  • B

    Dãy (vn) với vn=1n

  • C

    Dãy (vn) với vn=2023

  • D

    Dãy (vn) với vn=2n+3n

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Theo định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: limn+1n=1; lim1n=0; lim2023=2023; lim2n+3n=2.

Câu 7 :

Cho hàm số f(x)=x3x2. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A

    f(x) liên tục tại x0=3

  • B

    f(x) liên tục tại x0=2

  • C

    f(x) liên tục tại x0=2

  • D

    f(x) liên tục tại x0=3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

f(x) không liên tục tại điểm hàm số không xác định.

Lời giải chi tiết :

Hàm số có tập xác định là D=R{2}, do đó hàm số không liên tục tại x0=2.

Câu 8 :

Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là

  • A

    Không có điểm chung

  • B

    Đồng phẳng hoặc không có điểm chung

  • C

    Đồng phẳng

  • D

    Đồng phẳng và không có điểm chung

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để hai đường thẳng trong không gian song song với nhau là đồng phẳng và không có điểm chung.

Câu 9 :

Trong không gian, mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A

    Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng song song

  • B

    Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng trùng nhau

  • C

    Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau

  • D

    Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của phép chiếu song song.

Lời giải chi tiết :

Phép chiếu song song biến hai đường thẳng cắt nhau thành hai đường thẳng cắt nhau hoặc trùng nhau.

Câu 10 :

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Chọn khẳng định đúng?

  • A

    MN//(BCD)

  • B

    MN//(ACD)

  • C

    MN//(ABD)

  • D

    MN//(ABC)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đường thẳng song song với mặt phẳng nếu nó song song với một đường thẳng trong mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//BC.

MN(BCD), BC(BCD).

Suy ra MN//(BCD).

Câu 11 :

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Giá trị đại diện của nhóm thứ hai là

  • A

    8

  • B

    7

  • C

    9

  • D

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng của đầu mút trái và đầu mút phải nhóm đó.

Lời giải chi tiết :

Giá trị đại diện của nhóm thứ hai là 7+92=8.

Câu 12 :

Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11A ta có bảng số liệu sau:

Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên?

  • A

    11

  • B

    20

  • C

    31

  • D

    8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số học sinh cần tìm là tổng tần số của các nhóm chứa giá trị từ 168 cm trở lên

Lời giải chi tiết :

Số học sinh có chiều cao từ 168 cm trở lên là 8 + 3 = 11.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho góc α(3π2;2π).

a) cotα<0.

Đúng
Sai

b) tan(πα)=tanα<0.

Đúng
Sai

c) Nếu sinα=35 thì cosα=45.

Đúng
Sai

d) Nếu sin2α=32 thì (sinα+cosα)2=232.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) cotα<0.

Đúng
Sai

b) tan(πα)=tanα<0.

Đúng
Sai

c) Nếu sinα=35 thì cosα=45.

Đúng
Sai

d) Nếu sin2α=32 thì (sinα+cosα)2=232.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

b) Sử dụng công thức tan(πα)=tanα.

c) Sử dụng công thức sin2α+cos2α và dựa vào vị trí tia cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

d) Sử dụng công thức nhân đôi sin2α=2sinαcosα.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. α(3π2;2π) nên tia cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

Khi đó: sinα<0, cosα>0. Suy ra cotα<0.

b) Sai. tan(πα)=tanα.

c) Đúng. Ta có cos2α=1sin2α=1(35)2=1625.

cosα>0 nên cosα=1625=45.

d) Đúng. Ta có: (sinα+cosα)2=sin2α+cos2α+2sinαcosα

=1+sin2α=1+(32)=232.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho un=7n+22n1+3n+17n+1+5n1. Biết limun=ab với a,bZ, ab tối giản. Khi đó:

a) a + b = 8.

Đúng
Sai

b) a – b = -7.

Đúng
Sai

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

Đúng
Sai

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) a + b = 8.

Đúng
Sai

b) a – b = -7.

Đúng
Sai

c) Bộ ba số a; b; 13 tạo thành một cấp số cộng có công sai d = 7.

Đúng
Sai

d) Bộ ba số a; b; 49 tạo thành một cấp số nhân có công bội q = 7.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Chia cả tử và mẫu của un cho 7n.

Áp dụng công thức limqn=0 khi |q|<1.

Lời giải chi tiết :

Ta có limun=lim7n+22n1+3n+17n+1+5n1=lim7n+4n.21+3n.37n.7+5n.51

=lim1+(47)n.21+(37)n.31.7+(57)n.51=1+0+07+0=17.

Vậy ab=17 hay a = 1, b = 7.

a) Đúng. a + b = 1 + 7 = 8.

b) Sai. a – b = 1 – 6 = -6.

c) Sai. 1; 7; 13 tạo thành cấp số cộng có công sai bằng d = 6.

d) Đúng. 1; 7; 49 tạo thành cấp số nhân có công bội q = 7.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang với hai cạnh đáy là AD và BC, đáy lớn là AD. Gọi M, N là lần lượt là trung điểm của SA và SD.

a) MN//BC.

Đúng
Sai

b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

Đúng
Sai

c) Gọi ABCD={E}, {F}=SBME. Khi đó SB(MCD)={F}.

Đúng
Sai

d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) MN//BC.

Đúng
Sai

b) Giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S và song song với AD.

Đúng
Sai

c) Gọi ABCD={E}, {F}=SBME. Khi đó SB(MCD)={F}.

Đúng
Sai

d) Giao tuyến của (SAB) và (SCD) là đường thẳng qua S và song song với AB.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Ta có MN là đường trung bình của tam giác SAD nên MN//AD.

Mà AD//BC vì ABCD là hình thang có hai đáy AD, BC.

Suy ra MN//BC.

b) Đúng. Ta có {AD//BCAD(SAD)BC(SBC)S(SAD)(SBC) suy ra giao tuyến của (SAD) và (SBC) là đường thẳng qua S, song song với AD, BC.

c) Đúng. EAB(SAB) suy ra ME(SAB).

Xét trong mặt phẳng (SAB) có {F}=SBME (giả thiết) nên FSB (1)

ECD(MCD) nên ME(MCD).

FME suy ra F(MCD) (2)

Từ (1), (2) suy ra SB(MCD)={F}.

d) Sai. Ta có S(SAB)(SCD).

Mặt khác {EAB(SAB)ECD(SCD) suy ra E(SAB)(SCD).

Vậy SE là giao tuyến của (SAB) và (SCD).

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:

a) Cỡ mẫu là n = 50.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu bằng Mo=8,12.

Đúng
Sai

d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là ¯x=8,122.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Cỡ mẫu là n = 50.

Đúng
Sai

b) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là [8;8,5).

Đúng
Sai

c) Mốt của mẫu số liệu bằng Mo=8,12.

Đúng
Sai

d) Số trung bình của mẫu số liệu làm tròn đến hàng phần nghìn là ¯x=8,122.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Cỡ mẫu bằng tổng tần số trong bảng số liệu.

b) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

c) Công thức tính mốt thuộc nhóm [um;um+1):

Mo=um+nmnm1(nmnm1)(nmnm+1).(um+1um); trong đó nm là tần số nhóm thứ m.

d) Công thức tính số trung bình: ¯x=c1n1+c2n2...+cnnkN; trong đó N là kích thước của bảng tần số k nhóm, ni là tần số nhóm i, ci là giá trị đại diện nhóm i (1ik).

Lời giải chi tiết :

a) Sai. n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82.

b) Đúng. Nhóm chứa mốt là [8;8,5).

c) Sai. Mo=8+2416(2416)(2413).(8,58)=17722=8,0(45).

d) Đúng. ¯x=6,75.8+7,25.10+7,75.16+8,25.24+8,75.13+9,25.7+9,75.482=333418,122.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Hằng ngày, mực nước của con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (mét) của mực nước trong kênh tính theo thời gian t (giờ) trong một ngày (0t<24) cho bởi công thức h=cos(πt6+2π)+5. Hỏi trong ngày mực nước xuống thấp nhất trễ nhất là mấy giờ?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Mực nước thấp nhất khi cos(πt6+2π) nhỏ nhất.

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản:

cosx=cosα[x=α+k2πx=α+k2π (kZ).

Lời giải chi tiết :

Mực nước thấp nhất khi h=cos(πt6+2π)+5 nhỏ nhất, hay cos(πt6+2π) nhỏ nhất.

Khi đó cos(πt6+2π)=1cos(πt6)=1πt6=π+k2π

t6=1+12kt=6+12k.

Ta có 0t<2406+12k<24612k<182k<32.

Vậy k = 0 hoặc k = 1.

Với k = 0 thì t = 6 + 12.0 = 6.

Với k = 1 thì t = 6 + 12.1 = 18.

Vậy mực nước của kênh thấp nhất trễ nhất vào thời điểm t = 18 (giờ).

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Người ta thiết kế số ghế ngồi trên khán đài một sân vận động bóng đá như sau. Hàng ghế đầu tiên gần sân bóng đá nhất có 1600 ghế. Kể từ hàng thứ hai trở đi, mỗi hàng liên sau hơn hàng liên trước 400 ghế. Muốn sức chứa trên khán đài có ít nhất 222000 ghế thì cần phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: Sn=n[2u1+(n1)d]2.

Lời giải chi tiết :

Số ghế mỗi hàng lập thành một cấp số cộng với u1=1600 và d = 400.

Tổng số ghế trong rạp là:

222000=n[2.1600+(n1).400]2444000=n(2800+400n)[n=30n=37

Giá trị n thỏa mãn là n = 30.

Vậy cần thiết kế ít nhất 30 hàng ghế.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tìm công bội của cấp số nhân thỏa {u1+u2+u3=135u4+u5+u6=40ab là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân un=u1qn1.

Lời giải chi tiết :

{u1+u2+u3=135u4+u5+u6=40{u1+u1q+u1q2=135u1q3+u1q4+u1q5=40{u1(1+q+q2)=135u1q3(1+q+q2)=40

q3=40135q=23.

Suy ra a = 2, b = 3. Vậy a + b = 2 + 3 = 5.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hàm số f(x)={a(x+2)x3+82x+b khikhi x>2x2. Với a, b là các số thực. Để hàm số đã cho liên tục tại x = -2 thì a – 12b bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Hàm số liên tục tại x0 khi limxx0+f(x)=limxx0f(x)=f(x0).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

limx2f(x)=f(2)=b4.

limx2+f(x)=limx2+a(x+2)x3+8=limx2+a(x+2)(x+2)(x22x+4)

=limx2+ax22x+4=a(2)22.(2)+4=a12.

Để hàm số liên tục tại x = -2 thì limx2+f(x)=limx2f(x)=f(2).

Suy ra a12=b4a=12b48a12b=48.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho tứ diện ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC. P là điểm thuộc CD sao cho PD = 2PC. Gọi Q là giao diểm của đường thẳng AD và mặt phẳng (MNP). Tính tỉ số AQAD (làm tròn đến hàng phần trăm).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales, tính chất các giao tuyến của ba mặt phẳng cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì PD = 2PC nên CPCD=13.

Xét trong mặt phẳng (BCD) có NP không song song với BD do CNCBCPCD (1213).

Giả sử NP cắt BD tại H. Khi đó {HNP(MNP)HBD(ABD) suy ra H(MNP)(ABD) (1)

Mặt khác {M(MNP)HAB(ABD) suy ra M(MNP)(ABD) (2)

Từ (1) và (2) suy ra MH là giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (ABD).

Xét trong mặt phẳng (ABD), giả sử MH cắt AD tại Q’.

Khi đó {QMH(MNP)QAD, suy ra Q’ là giao điểm của AD và mặt phẳng (MNP).

Do đó Q’ trùng Q.

Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình, suy ra MN//AC.

Ta có {(ABC)(ACD)=AC(ABC)(MNP)=MN(ACD)(MNP)=PQMN//AC suy ra PQ//MN//AC.

Xét tam giác ACD có PQ//AC: AQAD=CPCD=130,33.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một người thống kê lại thời gian thực hiện các cuộc gọi điện thoại của người đó trong một tuần ở bảng sau:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tính Q3.

Lời giải chi tiết :

Cỡ mẫu: n = 8 + 10 + 7 + 5 + 2 + 1 = 33.

Gọi x1;x2;...;x33 là số thời gian thực hiện cuộc gọi sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Q3=x25+x262.

x25[120;180)x26[180;240) nên Q3=180.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phân ly ion và vai trò của nó trong hóa học. Cơ chế phân ly ion và ứng dụng của nó trong các lĩnh vực khác nhau. Tác động của nhiệt độ và nồng độ lên phân ly ion và hiệu suất phản ứng. Ứng dụng của phân ly ion trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về dung dịch điện phân

Khái niệm về hợp chất ion

Khái niệm về tính tan và cách đo lường nó trong hóa học. Tính tan có ứng dụng trong việc hòa tan muối, đường và chất dinh dưỡng trong nước hàng ngày. Ngoài ra, tính tan còn được sử dụng trong việc hòa tan thuốc, vitamin và chất hóa học khác để tạo ra dung dịch y tế và công nghiệp. Định nghĩa tính tan dựa trên khả năng tương tác giữa phân tử chất và phân tử nước. Có ba phương pháp đo tính tan trong nước là đo khối lượng, đo nồng độ và đo dẫn điện. Nhiệt độ, áp suất, độ tinh khiết và mức độ khuấy trộn là những yếu tố ảnh hưởng đến tính tan của chất trong nước. Tính tan trong nước được phân loại thành chất tan, chất ít tan và chất không tan. Tính tan đóng vai trò quan trọng trong hóa học và các lĩnh vực liên quan.

Khái niệm về tính bền với nhiệt độ cao

Khái niệm về tính điện hoá - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Tính điện hoá là khả năng dẫn điện của chất trong dung dịch. Liên quan đến khả năng chất chuyển thành ion dương và ion âm. Quan trọng vì liên quan đến phản ứng điện hoá và có nhiều ứng dụng trong điện hóa, pin điện, điện phân và các lĩnh vực khác.

Khái niệm tương tác với điện cực

Khái niệm về muối natri clorua

Khái niệm về muối magie clorua

Khái niệm về điện phân: Định nghĩa và cơ chế hoạt động của quá trình điện phân. Ứng dụng của điện phân trong công nghiệp, y tế và nghiên cứu khoa học. Các thiết bị sử dụng trong điện phân. Các phản ứng điện hóa và cách chúng được sử dụng trong quá trình điện phân.

Xem thêm...
×