Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác nào trong các góc lượng giác có số đo dưới đây có cùng điểm cuối với góc lượng giác có số đo π4?

  • A

    10π3

  • B

    5π4

  • C

    25π4

  • D

    7π4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các góc lượng giác hơn kém nhau k2π có cùng điểm cuối.

Lời giải chi tiết :

Ta có 25π4=π4+3.2π.

Câu 2 :

Cho 0<α<π2. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A

    cot(α+π2)>0

  • B

    cot(α+π2)0

  • C

    tan(α+π)<0

  • D

    tan(α+π)>0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để xét dấu.

Lời giải chi tiết :

0<α<π2 nên π2<α+π2<π. Khi đó sin(α+π2)>0, cos(α+π2)<0 suy ra cot(α+π2)<0.

0<α<π2 nên π<α+π<3π2. Khi đó sin(α+π)<0, cos(α+π)<0 suy ra tan(α+π)>0.

Câu 3 :

Cho dãy số (un) với un=(1)n1n+1. Số hạng thứ 9 của dãy là

  • A

    u9=110

  • B

    u9=110

  • C

    u9=19

  • D

    u9=19

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay 9 vào n và tính.

Lời giải chi tiết :

u9=(1)919+1=110.

Câu 4 :

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

  • A

    1; -2; -4; -6; -8

  • B

    1; -3; -6; -9; -12

  • C

    1; -3; -7; -11; -15

  • D

    1; -3; -5; -7; -9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dãy số (un) có tính chất un+1=un+d thì được gọi là một cấp số cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy dãy số 1; -3; -7; -11; -15 là một cấp số cộng có số hạng đầu  và công sai d = -4.

Câu 5 :

Cho dãy số (un) là cấp số nhân có số hạng đầu u1=4, công bội q = 3. Giá trị của u2 bằng

  • A

    8

  • B

    9

  • C

    6

  • D

    12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

un=u1qn1.

Lời giải chi tiết :

u2=u1q=4.3=12.

Câu 6 :

Giới hạn lim12n+5 bằng

  • A

    12

  • B

    0

  • C

    +

  • D

    15

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số.

Lời giải chi tiết :

Ta có lim(2n+5)=+ suy ra lim12n+5=0.

Câu 7 :

Cho hàm số f(x)=2x1x+2. Hàm số gián đoạn tại điểm

  • A

    x0=2

  • B

    x0=12

  • C

    x0=2

  • D

    x0=1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

f(x) gián đoạn tại điểm mà hàm số không xác định.

Lời giải chi tiết :

Hàm số có tập xác định là D=R{2}, do đó hàm số không liên tục tại x0=2.

Câu 8 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A

    Mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua hai điểm

  • B

    Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng

  • C

    Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa

  • D

    Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường
    thẳng đều thuộc mặt phẳng đó

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm, tính chất của đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Lời giải chi tiết :

A sai vì mặt phẳng hoàn toàn xác định khi biết nó đi qua ba điểm.

Câu 9 :

Cho tứ diện ABCD. Cặp đường thẳng nào sau đây chéo nhau?

  • A

    AB, AD

  • B

    AB, CB

  • C

    BC, BD

  • D

    BC, AD

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa tứ diện.

Lời giải chi tiết :

BC, AD là hai đường chéo nhau.

Câu 10 :

Hình chiếu của hình chữ nhật không thể là hình nào trong các hình sau?

  • A

    Hình chữ nhật

  • B

    Hình thang

  • C

    Hình bình hành

  • D

    Hình thoi

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của phép chiếu song song.

Lời giải chi tiết :

Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

Vì hình chữ nhật có hai cặp cạnh song song nên hình chiếu của nó cũng phải là tứ giác có hai cặp cạnh song song hoặc trở thành một đoạn thẳng.

Vì hình thang chỉ có một cặp cạnh song song nên không thể là hình chiếu của hình chữ nhật.

Câu 11 :

Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là

  • A

    [40;60)

  • B

    [20;40)

  • C

    [60;80)

  • D

    [80;100)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm chứa mốt là nhóm có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

Lời giải chi tiết :

Tần số lớn nhất của bảng là 12 nên nhóm chứa mốt là [40;60).

Câu 12 :

Khảo sát khối lượng 30 củ khoai tây ngẫu nhiên thu hoạch được ở một nông trường:

Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là

  • A

    5

  • B

    12

  • C

    6

  • D

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là tần số của nhóm [90;100).

Lời giải chi tiết :

Số củ khoai tây đạt chuẩn loại I (từ 90 gam đến dưới 100 gam) là 12.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số y = sinx.

a) sinx < 0 khi π2<x<0.

Đúng
Sai

b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi xR.

Đúng
Sai

c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm x=π2+kπ, kZ.

Đúng
Sai

d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) sinx < 0 khi π2<x<0.

Đúng
Sai

b) Hàm số y = sinx là hàm số lẻ với mọi xR.

Đúng
Sai

c) Phương trình sinx = 1 có nghiệm x=π2+kπ, kZ.

Đúng
Sai

d) Hàm số y = sinx có chặn dưới là 0.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Dựa vào vị trí điểm cuối của góc lượng giác để nhận xét dấu của giá trị lượng giác.

b) Hàm số f(x) là hàm số lẻ khi thỏa mãn các điều kiện:

- Nếu xD thì xD.

- Có f(x)=f(x).

c) Sử dụng công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản.

d) Dựa vào tập giá trị của hàm số.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. π2<x<0 nên điểm cuối của góc lượng giác nằm ở góc phần tư thứ IV.

Khi đó sinx < 0.

b) Đúng. Tập xác định của hàm số y = sinx là D=R nên xD thì xD.

Mặt khác f(x)=sin(x)=sinx=f(x).

Vậy hàm số y = sinx là hàm số lẻ.

c) Sai. sinx=1x=π2+k2π, kZ.

d) Sai. Ta có 1sinx1 nên hàm số y = sinx có chặn dưới là -1.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho g(x) = {x2x6x+22x+a khikhi x2x=2.

a) limx2x2x6x+2=4.

Đúng
Sai

b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

Đúng
Sai

c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

Đúng
Sai

d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) limx2x2x6x+2=4.

Đúng
Sai

b) g(x) liên tục tại x = -2 thì a = 1.

Đúng
Sai

c) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số a; 2; 5 tạo thành một cấp số cộng.

Đúng
Sai

d) g(x) liên tục tại x = -2 thì bộ ba số 1; a; 1 tạo thành một cấp số nhân.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính giới hạn của hàm số tại một điểm.

Hàm số f(x) liên tục tại x0 khi limxx0f(x)=f(x0).

Lời giải chi tiết :

a) Sai limx2x2x6x+2=limx2(x3)(x+2)x+2=limx2(x3)=23=5.

b) Sai. Ta có:

limx2g(x)=limx2x2x6x+2=5;

g(2)=2.(2)+a=a4.

Để g(x) liên tục tại x = -2 thì limx2g(x)=g(2)5=a4a=1.

c) Đúng. Bộ ba số -1; 2; 5 tạo thành cấp số cộng với công sai d = 3.

d) Đúng. Bộ ba số 1; -1; 1 tạo thành một cấp số nhân với công bội q = -1.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tứ diện ABCD có điểm G là trọng tâm tam giác ABD và điểm M thuộc cạnh BC sao cho MB = 2MC.

a) MG cắt AC.

Đúng
Sai

b) MG//AB.

Đúng
Sai

c) MG//(ACD).

Đúng
Sai

d) (BGM)(ACD)=MG.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) MG cắt AC.

Đúng
Sai

b) MG//AB.

Đúng
Sai

c) MG//(ACD).

Đúng
Sai

d) (BGM)(ACD)=MG.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các điều kiện, tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Gọi I là trung điểm của AD. Khi đó BI là đường trung tuyến tam giác ABD.

Suy ra BGBI=23.

Vì MB = 2MC suy ra BMBC=23.

Xét tam giác BCI có BGBI=BMBC=23 suy ra MG//CI (định lí Thales đảo).

MG(ACD), CI(ACD) nên MG//(ACD).

a) Sai. Có MG//(ACD) mà AC(ACD) nên MG không cắt AC.

b) Sai. MG và AB là hai đường thẳng chéo nhau.

c) Đúng. MG//(ACD).

d) Sai. Ta có:

{CBM(BMG)C(ACD) nên C(BGM)(ACD).

{IBG(BMG)IAD(ACD) nên I(BGM)(ACD).

Vậy (BGM)(ACD)=CI.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau 1 giờ đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau:

a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

Đúng
Sai

b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

Đúng
Sai

c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

Đúng
Sai

d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Giá trị đại diện nhóm [50;60) là 55.

Đúng
Sai

b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60).

Đúng
Sai

c) Nhóm chứa mốt là [30;40).

Đúng
Sai

d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 32 tuổi.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Giá trị đại diện của nhóm là trung bình cộng hai đầu mút của nhóm.

b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm có tần số nhỏ nhất.

c) Nhóm chứa mốt có tần số lớn nhất trong bảng số liệu.

d) Công thức tính mốt thuộc nhóm [um;um+1):

Mo=um+nmnm1(nmnm1)(nmnm+1).(um+1um); trong đó nm là tần số nhóm thứ m.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Giá trị đại diện của nhóm [50;60) là 50+602=55.

b) Đúng. Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất thuộc nhóm [50;60) vì có tần số nhỏ nhất là 2.

c) Đúng. Nhóm chứa mốt là [30;40) vì có tần số lớn nhất là 16.

d) Sai. Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là mốt của mẫu số liệu:

Mo=30+1612(1612)(167).(4030)=280931,(1).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Chiều cao h (m) của một cabin trên vòng quay vào thời điểm t giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức h=30+20sin(π25t+π3). Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên (viết kết quả ở dạng số thập phân)?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Giải phương trình 30+20sin(π25t+π3)=40 và tìm nghiệm t dương nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

30+20sin(π25t+π3)=40sin(π25t+π3)=12sin(π25t+π3)=sinπ6

[π25t+π3=π6+k2ππ25t+π3=5π6+k2π[t=256+k50t=252+k50[t=256+k50t=252+k50  (kZ).

Ta thấy nghiệm dương nhỏ nhất là t=252=12,5 (giây) khi k = 0.

Vậy sau 12,5 giây thì cabin đạt độ cao 40m lần đầu tiên.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoan đầu tiên là 100 nghìn đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 30 nghìn đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người cần khoan một giếng sâu 20 m để lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bao nhiêu nghìn đồng?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: Sn=n[2u1+(n1)d]2.

Lời giải chi tiết :

Số tiền khoan mỗi mét lập thành một cấp số cộng với u1=100 và d = 30 (nghìn đồng).

Tổng số tiền cần để khoan 20m giếng là:

S20=20.[2.100+(201).30]2=7700.

Vậy số tiền cần thanh toán là 7700 nghìn đồng.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tìm công bội của cấp số nhân thỏa {u1+u2+u3=135u4+u5+u6=40ab là phân số tối giản. Giá trị a + b là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân un=u1qn1.

Lời giải chi tiết :

{u1+u5=51u2+u6=102{u1+u1q4=51u1q+u1q5=102{u1(1+q4)=51u1q(1+q4)=102q=10251=2.

Suy ra u1=511+24=3.

Vậy u3=u1q2=3.22=12.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số f(x)={x1x21m2x khikhi x1x=1 liên tục tại điểm x0=1?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Hàm số liên tục tại x0 khi limxx0+f(x)=limxx0f(x)=f(x0).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

f(1)=m2.1=m2limx.

limx1f(x)=limx1x1x21=limx1x1(x1)(x+1)(x+1)

=limx11(x+1)(x+1)=1(1+1)(1+1)=14.

Để hàm số liên tục tại x0=1 thì limx1f(x)=f(1)m2=14m=±12.

Vậy không có giá trị nguyên m nào để f(x) liên tục tại x0=1.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho tứ diện ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và BD. Gọi (P) là mặt phẳng qua I, J và cắt hai cạnh AC và AD lần lượt tại M và N. Để IJNM là hình thoi thì AC = kAM và AB = mCD. Khi đó giá trị của k + m bằng bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung bình, định lí Thales.

Lời giải chi tiết :

Vì IJ là đường trung bình của tam giác ABC nên IJ//CD và IJ=12CD.

Để IJNM là hình thoi thì IJNM phải là hình bình hành và có NM = MI.

Để IJNM là hình bình hành thì cần MN//IJ và MN = IJ, hay MN//CD và MN=12CD.

Khi đó, MN là đường trung bình tam giác ACD, tức M, N lần lượt là trung điểm của AC, AD.

Do đó AC = 2AM nên k = 2.

Ta cũng có MI là đường trung bình tam giác ABC nên MI=12AB.

Để MN = MI thì AB = CD, suy ra m = 1.

Vậy k + m = 2 + 1 = 3.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Thời gian (phút) truy cập internet mỗi buổi tối của một số học sinh được cho trong bảng sau:

Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả viết dưới dạng số thập phân).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Q2=um+n2Cnm.(um+1um).

Lời giải chi tiết :

Cỡ mẫu: n = 3 + 12 + 15 + 24 + 2 = 56.

Gọi x1;x2;...;x33 là thời gian học sinh truy cập internet sắp xếp theo thứ tự không giảm.

n2=562=28 nên Q2=x28+x292[15,5;18,5).

Q2=15,5+562(3+12)15.(18,515,5)=18,1.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tái chế - Giới thiệu về khái niệm tái chế, định nghĩa và mục đích của nó trong bảo vệ môi trường

Khái niệm và vai trò của nhà xưởng trong sản xuất công nghiệp. Các loại nhà xưởng và chức năng của chúng. Quy trình thiết kế nhà xưởng và các yếu tố liên quan. Quy trình quản lý và bảo trì nhà xưởng, bao gồm kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, sửa chữa và nâng cấp cơ sở vật chất và hệ thống.

Khái niệm về dụng cụ và vai trò của nó trong đời sống và sản xuất. Phân loại các loại dụng cụ như dụng cụ cầm tay, cơ khí, điện, y tế. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dụng cụ. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản dụng cụ.

Sản phẩm y tế: Khái niệm, quy trình sản xuất, các loại sản phẩm và quản lý - Tất cả những gì bạn cần biết về sản phẩm y tế, từ định nghĩa, quy trình sản xuất, các loại sản phẩm y tế đến quản lý để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng.

Khái niệm về vật liệu kim loại, định nghĩa và phân loại các loại kim loại. Cấu trúc tinh thể của vật liệu kim loại, bao gồm cấu trúc đơn giản, mạng tinh thể và lưới tinh thể. Tính chất của vật liệu kim loại, bao gồm tính chất vật lý và hóa học. Sản xuất và ứng dụng của vật liệu kim loại trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về dễ dàng gia công và tầm quan trọng trong sản xuất: yếu tố ảnh hưởng và kỹ thuật gia công, cách chọn vật liệu dễ dàng gia công.

Giới thiệu quá trình luyện gang, định nghĩa và vai trò của nó trong sản xuất gang.

Khái niệm về than cốc - Định nghĩa và thành phần chính của nó. Các loại than cốc - Mô tả các loại than cốc phổ biến. Quá trình sản xuất than cốc - Mô tả quá trình sản xuất than cốc từ nguyên liệu đến thành phẩm. Ứng dụng của than cốc - Tổng quan về các ứng dụng của than cốc trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đá vôi và ứng dụng của nó trong xây dựng, nông nghiệp, sản xuất xi măng và chế tạo thủy tinh.

Gang xám: Khái niệm, cấu trúc, tính chất và bệnh liên quan - Tìm hiểu về vai trò của gang xám trong cơ thể con người, cấu trúc và tính chất của các tế bào gang xám, cùng với các bệnh liên quan như Alzheimer, Parkinson và Schizophrenia.

Xem thêm...
×