Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sao Biển Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 11

I. Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề?

  • A

    Trời hôm nay đẹp quá!

  • B

    New York là thủ đô của Việt Nam.

  • C

    Con đang làm gì đó?

  • D

    Số 3 có phải số tự nhiên không?

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

B là một mệnh đề. Các đáp án còn lại là câu cảm thán hoặc câu hỏi.

Câu 2 :

Dùng các kí hiệu khoảng, đoạn, nửa khoảng  viết lại tập hợp A={xR|5x<3}

  • A

    (-5;3)

  • B

    (-5;3]

  • C

    [-5;3]

  • D

    [-5;3)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc viết các tập con của tập số thực A={xR|ax<b}=[a;b).

Lời giải chi tiết :

A={xR|5x<3}=[5;3).

Câu 3 :

Cặp số (-2;3) là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

  • A

    2x + y + 1 > 0

  • B

    x + 3y + 1 < 0

  • C

    2x – y – 1 0

  • D

    x + y +  1 > 0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay cặp số vào từng bất phương trình, nếu thỏa mãn thì là nghiệm của bất phương trình đó.

Lời giải chi tiết :

Xét A: 2.(-2) + 3 + 1 > 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của 2x + y + 1 > 0.

Xét B: -2 + 3.3 + 1 < 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của x + 3y + 1 < 0.

Xét C: 2.(-2) – 3 – 1 0 sai nên (-2;3) không là nghiệm của 2x – y – 1 0.

Xét D: -2 + 3 + 1 > 0 đúng nên (-2;3) là nghiệm của x + y + 1 > 0.

Câu 4 :

Trong các hệ sau, hệ nào không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A

    {x+y>0x>1

  • B

    {x+y=2xy=5

  • C

    {2x+3y>10x4y<1

  • D

    {y>0x41

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

{x+y=2xy=5 là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 5 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

  • A

    sin30o=sin150o

  • B

    tan30o=tan150o

  • C

    cot30o=cot150o

  • D

    cos30o=cos150o

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các góc bù nhau có giá trị sin bằng nhau, giá trị cos, tan, cot đối nhau.

Lời giải chi tiết :

sin30o=sin(180o30o)=sin150o.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, CB = a. Chọn mệnh đề sai?

  • A

    a2=b2+c22bccosA

  • B

    b2=a2+c22accosB

  • C

    c2=a2+b22abcosB

  • D

    c2=b2+a22bacosC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Cosin trong tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Theo định lí Cosin: c2=a2+b22abcosC nên C sai.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC. Số các vecto khác 0, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác ABC là

  • A

    3

  • B

    6

  • C

    2

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vecto là một đoạn thẳng có hướng. Từ hai điểm phân biệt, ta có hai vecto khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Có 6 vecto khác 0AB,BA,AC,CA,BC,CB.

Câu 8 :

Tập xác định của hàm số y=x2x1

  • A

    D=R{1}

  • B

    D=R{1;2}

  • C

    D=R

  • D

    D=R{2}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của y=x2x1x10 hay x1.

Vậy tập xác định là D=R{1}.

Câu 9 :

Cho parabol (P): y=3x22x+1. Điểm nào sau đây là đỉnh của (P)?

  • A

    I(13;23)

  • B

    I(0;1)

  • C

    I(13;23)

  • D

    I(13;23)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hoành độ điểm đỉnh của parabol (P): y=ax2+bx+cx=b2a.

Thay vào hàm số tính y.

Lời giải chi tiết :

Hoành độ điểm đỉnh của parabol (P): y=3x22x+1x=22.3=13.

Tung độ điểm đỉnh của parabol (P): y=3(13)22.13+1=23.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC có ^ABC=30o, AB = 5, BC = 8. Tính BA.BC.

  • A

    20

  • B

    203

  • C

    202

  • D

    403

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính tích vô hướng: a.b=|a|.|b|cos(a,b).

Lời giải chi tiết :

BA.BC=|BA|.|BC|cos(BA,BC)=BA.BCcos^ABC=5.8.cos30o=203.

Câu 11 :

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

  • A

    f(x)=3x2+2x5 là tam thức bậc hai

  • B

    f(x)=2x4 là tam thức bậc hai

  • C

    f(x)=3x3+2x1 là tam thức bậc hai

  • D

    f(x)=x4x2+1 là tam thức bậc hai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tam thức bậc hai có dạng ax2+bx+c với a0.

Lời giải chi tiết :

f(x)=3x2+2x5 là tam thức bậc hai.

Câu 12 :

Tập nghiệm S của phương trình 2x3=x3

  • A

    S = {6}

  • B

    S = {2}

  • C

    S = {2;6}

  • D

    S =

Đáp án : A

Phương pháp giải :

f(x)=g(x){f(x)=g2(x)g(x)0

Lời giải chi tiết :

2x3=x3{2x3=x26x+9x30{x28x+12=0x3x=6.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

An thích ăn hai loại trái cây là cam và xoài. Mỗi tuần, mẹ cho An 200000 đồng để mua trái cây. Biết rằng giá cam là 15000 đồng/kg, giá xoài là 30000 đồng/kg. Gọi x, y lần lượt là số kg cam và xoài mà An có thể mua về sử dụng trong một tuần.

a) Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là 15000x, số tiền An có thể mua xoài là 30000y (x, y > 0).

Đúng
Sai

b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y là 3x + 6y 40.

Đúng
Sai

c) Cặp số (5;4) thỏa mãn bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y.

Đúng
Sai

d) An có thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là 15000x, số tiền An có thể mua xoài là 30000y (x, y > 0).

Đúng
Sai

b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y là 3x + 6y 40.

Đúng
Sai

c) Cặp số (5;4) thỏa mãn bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y.

Đúng
Sai

d) An có thể mua 4 kg cam, 5 kg xoài trong tuần.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Ứng dụng bất phương trình bậc nhất hai ẩn để giải.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Trong tuần, số tiền An có thể mua cam là 15000x, số tiền An có thể mua xoài là 30000y (x, y > 0).

b) Sai. Vì mỗi tuần An chỉ có 200000 đồng nên ta có bất phương trình:

15000x+30000y2000003x+6y40.

c) Đúng. Thay cặp số (5;4) vào bất phương trình vừa tìm: 3.5+6.440 (đúng).

Vậy (5;4) là một nghiệm của bất phương trình.

d) Sai. Thay cặp số (5;4) vào bất phương trình vừa tìm: 3.4+6.540 (sai).

Suy ra (4;5) không là nghiệm của bất phương trình.

Vậy An không thể mua 4 kg cam và 5 kg xoài trong tuần.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam giác ABC có ˆA=60o, AC = 12, AB = 20.

a) cosC=AB2+AC2BC22.AB.AC.

Đúng
Sai

b) BC = 419.

Đúng
Sai

c) ˆC83,4o (làm tròn đến hàng phần mười).

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R=457.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) cosC=AB2+AC2BC22.AB.AC.

Đúng
Sai

b) BC = 419.

Đúng
Sai

c) ˆC83,4o (làm tròn đến hàng phần mười).

Đúng
Sai

d) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R=457.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Sin, Cosin trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Theo hệ quả định lí Cos trong tam giác ABC: cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB.

b) Đúng. Theo định lí Cos trong tam giác ABC:

BC2=AB2+AC22AB.ACcosˆA=202+1222.20.12.cos60o=304.

Suy ra BC=419.

c) Đúng. cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB=122+(419)22022.419.20=193883,4o.

d) Sai. Áp dụng định lí Sin trong tam giác ABC:

BCsinA=2RR=BC2sinA=4192sin60o=4573.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và AC.

a) GN=12GB.

Đúng
Sai

b) GM=12GC.

Đúng
Sai

c) GA=GM+GN.

Đúng
Sai

d) AB+AC=GM+GN.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) GN=12GB.

Đúng
Sai

b) GM=12GC.

Đúng
Sai

c) GA=GM+GN.

Đúng
Sai

d) AB+AC=GM+GN.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc trung điểm, trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

a) Sai. GN=12GB do hai vecto trên ngược hướng và GN=12GB (tính chất trọng tâm).

b) Đúng. GM=12GC do hai vecto trên ngược hướng và GM=12GC (tính chất trọng tâm).

c) Sai. Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GA+GB+GC=0, hay GB+GC=GA=AG.

Ta có:

GM+GN=12GC12GB=12(GB+GC)=12AG=12GA.

d) Sai. Gọi I là trung điểm của BC. Khi đó A, G, I thẳng hàng (trọng tâm G thuộc trung tuyến AM).

Lấy điểm D sao cho ABDC là hình bình hành. Khi đó I là trung điểm của AD.

Theo chứng minh trên, GM+GN=12AG=12.(23AI)=13AI=13.(12AD)=16AD.

AB+AC=AD (quy tắc hình bình hành).

Vậy GM+GN=16AD=16(AB+AC).

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho tam thức bậc hai f(x)=1x2x+6x38.

a) Điều kiện xác định của f(x) là x2.

Đúng
Sai

b) f(x)=0[x=1x=2.

Đúng
Sai

c) f(x)>0 x(;2)(1;2).

Đúng
Sai

d) f(x)<0 x(2;1)(2;+).

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Điều kiện xác định của f(x) là x2.

Đúng
Sai

b) f(x)=0[x=1x=2.

Đúng
Sai

c) f(x)>0 x(;2)(1;2).

Đúng
Sai

d) f(x)<0 x(2;1)(2;+).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Tìm tập xác định, nghiệm của f(x) và lập bảng xét dấu.

Lời giải chi tiết :

f(x)=1x2x+6x38=(x2+2x+4)(x+6)(x2)(x2+2x+4)=x2+x2(x2)(x2+2x+4).

a) Đúng. Điều kiện:

(x2)(x2+2x+4)0{x20x2+2x+40x2 (vì x2+2x+40 luôn đúng).

b) Đúng. f(x)=0x2+x2(x2)(x2+2x+4)=0x2+x2=0[x=1x=2 (thỏa mãn).

c) Sai. Bảng xét dấu:

Theo bảng xét dấu: f(x)>0 x(2;1)(2;+).

d) Sai. Theo bảng xét dấu: f(x)<0 x(;2)(1;2).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hai tập hợp A = [m – 3; m + 2], B = (-3; 5) với mR. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để AB?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

AB thì mọi phần tử thuộc A đều thuộc B.

Lời giải chi tiết :

AB suy ra {m3>3m+2<5 hay 0<m<3.

Vậy có 2 giá trị nguyên m thỏa mãn là m = 1; m = 2.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một nhà khoa học nghiên cứu về tác động phối hợp của vitamin A và vitamin B đối với cơ thể người. Theo đó một người mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A và không quá 500 đơn vị vitamin B; một người mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B. Do tác động phối hợp của hai loại vitamin, mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A. Giá của một đơn vị vitamin A là 9 đồng, giá của một đơn vị vitamin B là 7,5 đồng. Hỏi cần chi ít nhất bao nhiêu tiền mỗi ngày để dùng đủ cả hai loại vitamin trên?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Gọi x, y lần lượt là số đơn vị vitamin A và B dùng mỗi ngày (x,y0).

Mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 600 đơn vị vitamin A nên x600.

Mỗi ngày có thể tiếp nhận được không quá 500 đơn vị vitamin B nên y500.

Mỗi ngày cần từ 400 đến 1000 đơn vị vitamin cả A lẫn B nên 400x+y1000.

Mỗi ngày, số đơn vị vitamin B không ít hơn 12 số đơn vị vitamin A nhưng không nhiều hơn 3 lần số đơn vị vitamin A nên 12xy3x.

Ta có hệ bất phương trình {0x6000y500400x+y100012xy3x (*)

Số tiền cần chi là f(x; y) = 9x + 7,5y (đồng).

Bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của f(x; y) trên miền nghiệm của hệ (*).

Miền nghiệm của hệ (*) là miền lục giác ABCDEF (kể cả biên) với A(100;300), B(8003;4003), C(600;300), E(500;500), F(5003;500).

Thay tọa độ các điểm trên vào f(x; y) thấy f(100; 300) = 3150 là giá trị nhỏ nhất.

Vậy cần chi ít nhất 3150 đồng mỗi ngày để dùng đủ lượng vitamin A và B.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Từ vị trí A người ta quan sát một cây cao (hình vẽ). Biết AH = 4 m, HB = 20 m, ^BAC=45o. Tính chiều cao của cây (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Sin cho tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Trong tam giác vuông AHB có tan^ABH=AHBH=420=15. Suy ra ^ABH11o19.

Ta có ^ABH+^ABC=90o suy ra ^ABC=90o^ABH90o11o1978o41.

Xét tam giác ABC có ^ACB=180o(^ABC+^BAC)180o(78o41+45o)56o19.

Áp dụng định lí Sin cho tam giác ABC ta có:

BCsin^BAC=ABsin^ACB suy ra BC=AB.sin^BACsin^ACB42+202.sin45osin56o1917 (m).

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là F1F2, trong đó độ lớn lực F2lớn gấp ba lần độ lớn lực F1. Để giữ đứng yên, người ta cần tác dụng thêm hai lực F3F4, mỗi lực có độ lớn bằng 30 N và hợp với F1 một góc 30o. Tính tổng độ lớn của hai lực F1F2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Dựng hình bình hành OACB sao cho OA = OB = 30, ^AOC=^BOC=30oOCcùng hướng với F1.

Khi đó |F3|=|OA|=OA=30, |F4|=|OB|=OB=30, F3+F4=F34=OC|F34|=|OC|.

Vì OA = OB nên  OACB là hình thoi. Giả sử I là tâm hình thoi. Xét tam giác AOI vuông tại I:

cos^OAI=OIOAOI=OA.cos^OAI=30.cos30o=153OC=2OI=303=|F34|.

Vì độ lớn lực F2 lớn gấp ba lần độ lớn lực F1 và hai lực này ngược chiều nên F2=3F1.

Dưới tác động của 4 lực, vật ở vị trí cân bằng nên ta có:

F1+F2+F3+F4=0F13F1+F34=0F34=2F1|F34|=2|F1|=303|F1|=153.

|F2|=3|F1|=3.153=453.

Vậy |F1|+|F2|=153+453=603104 (N).

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Giả sử hàm số bậc hai y=ax2+bx+c đi qua điểm A(0;5) và có đỉnh I(3;-4). Tìm a + b + c.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Thay tọa độ các điểm đồ thị đi qua vào hàm số, sử dụng công thức tọa độ điểm đỉnh để tìm các hệ số.

Lời giải chi tiết :

(P) đi qua A(0;5) nên c = 5.

Hoành độ điểm đỉnh là xI=b2a=36a+b=0 (1)

Mặt khác, điểm I(3;-4) thuộc (P) nên 4=a.32+b.3+53a+b=3 (2)

Giải hệ (1), (2) ta có a = 1, b = -6.

Vậy a + b + c = 1 + (-6) + 5 = 0.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một người nông dân thả 1000 con cá giống vào hồ nuôi vừa mới đào. Biết rằng sau mỗi năm thì số lượng cá trong hồ tăng thêm x lần so với lượng cá ban đầu và x không đổi. Bằng cách thay đổi kỹ thuật nuôi và thức ăn cho cá. Hỏi sau hai năm đề số cá trong hồ là 36000 con thì tốc độ tăng số lượng cá trong hồ x là bao nhiêu? Biết tốc độ tăng mỗi năm là không đổi.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập phương trình bậc hai theo ẩn x mô tả số lượng cá rồi giải ra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Sau 1 năm, số lượng cá trong hồ là 1000+1000x=1000(1+x) (con).

Sau 2 năm, số lượng cá trong hồ là 1000(1+x)+1000(1+x)x=1000(1+x)2 (con).

Điều kiện: x>0.

Để số lượng cá trong hồ sau 2 năm là 36000 thì ta có 1000(1+x)2=36000[x=5x=7.

Loại x = -7.

Vậy tốc độ tăng số cá mỗi năm là x = 5.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chi phí bảo trì

Khái niệm vận hành - Định nghĩa và thành phần cơ bản của quá trình vận hành. Vận hành đóng vai trò quan trọng trong quản lý sản xuất, quản lý hệ thống và quản lý thiết bị.

Khái niệm về sản xuất thủy sản, định nghĩa và phân loại các sản phẩm thủy sản. Sản xuất thủy sản là quá trình nuôi trồng, chăn nuôi, khai thác và xử lý sinh vật biển để cung cấp sản phẩm thủy sản cho con người.

Khái niệm về cải thiện chất lượng nước

Khái niệm về nước thải: Định nghĩa và nguồn gốc phát sinh. Loại nước thải: Sinh hoạt, công nghiệp, đô thị. Tác hại đối với sức khỏe và môi trường. Phương pháp xử lý: Vật lý, hóa học, sinh học. Quản lý và kiểm soát nước thải: Chính sách và biện pháp thực hiện.

Giới thiệu về hệ thống nuôi thủy sản - vai trò và lợi ích của việc nuôi thủy sản. Các loại hệ thống nuôi thủy sản - nuôi truyền thống, công nghệ cao và sinh thái. Chuẩn bị môi trường nuôi - chọn địa điểm, thiết kế và xây dựng hệ thống, điều kiện nước và thức ăn. Quản lý và chăm sóc thủy sản - kiểm soát chất lượng nước, tăng trưởng và phòng bệnh. Kinh doanh nuôi thủy sản - thị trường và tiềm năng phát triển của ngành.

Giới thiệu về hữu cơ và tầm quan trọng trong hóa học. Các nguyên tố hóa học và cấu trúc phân tử hữu cơ. Các phản ứng hữu cơ và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về sức khỏe thủy sản

Khái niệm về phát triển thủy sản, định nghĩa và vai trò trong kinh tế và đời sống. Các loài thủy sản và khai thác. Công nghệ nuôi thủy sản, phương pháp nuôi trồng trong ao, ven biển và hệ thống thủy canh. Quản lý và bảo vệ nguồn thủy sản, quản lý khai thác, giám sát môi trường và bảo tồn thủy sản.

Khái niệm về sinh trưởng thủy sản

Xem thêm...
×