Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Vàng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 12

I. Phần trắc nghiệm

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là mệnh đề?

1) “17 là số nguyên tố”.

2) “Tam giác vuông có một đường trung tuyến bằng một nửa cạnh huyền".
3) "Các em hãy cố gắng học tập thật tốt nhé"!
4) "Mọi hình chữ nhật đều nội tiếp được đường tròn".

  • A

    4

  • B

    3

  • C

    2

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Mệnh đề là một khẳng định có tính đúng sai.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có câu 3. không phải mệnh đề.

Câu 2 :

Cho a,bR, a < b. Cách viết nào đúng?

  • A

    a[a;b]

  • B

    {a}[a;b]

  • C

    {a}[a;b]

  • D

    a(a;b]

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc viết kí hiệu bao hàm giữa phần tử và tập hợp, giữa tập hợp và tập hợp.

Lời giải chi tiết :

A sai vì a là phần tử, không dùng kí hiệu .

B đúng.

C sai vì {a} là tập hợp chứa 1 phần tử a, không dùng kí hiệu .

D sai vì (a;b] là tập hợp không chứa phần tử a.

Câu 3 :

Điểm O(0;0) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

  • A

    {x+3y<02x+y+4>0

  • B

    {x+3y02x+y4<0

  • C

    {x+3y6<02x+y+4>0

  • D

    {x+3y6<02x+y+40

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay cặp số vào từng hệ bất phương trình, nếu thỏa mãn thì là nghiệm của hệ bất phương trình đó.

Lời giải chi tiết :

Thay tọa độ của O(0;0) vào tất cả các bất phương trình trên, chỉ thấy 0+3.0<0 là sai.

Vậy O(0;0) không phải là nghiệm của hệ {x+3y<02x+y+4>0.

Câu 4 :

Trong các hệ sau, hệ nào không phải là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

  • A

    {x3y>42x+y12y1

  • B

    {x1>3y+3π

  • C

    {x+y143<x5

  • D

    {xy<4x2+2y15

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Hệ ở đáp án D không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì hệ này chứa một bất phương
trình bậc hai x2+2y15.

Câu 5 :

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng?

  • A

    sin150o=12

  • B

    cos150o=12

  • C

    tan150o=3

  • D

    cot150o=13

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tra bảng giá trị lượng giác của các góc có số đo đặc biệt hoặc sử dụng máy tính cá nhân.

Lời giải chi tiết :

sin150o=12; cos150o=32; tan150o=33; cot150o=3.

Câu 6 :

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, CB = a, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp. Hệ thức nào sau đây là sai?

  • A

    asinA=2R

  • B

    sinA=a2R

  • C

    bsinB=2R

  • D

    sinC=csinAa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Sin trong tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Theo định lí Sin: asinA=bsinB=csinC=2R.

Câu 7 :

Cho các vecto a,b,c,uv như trong hình dưới. Hỏi có bao nhiêu vecto cùng hướng với u?

  • A

    4

  • B

    2

  • C

    3

  • D

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ. Các vecto cùng hướng có giá song song và cùng chiều nhau.

Lời giải chi tiết :

Các vecto cùng hướng với uav.

Câu 8 :

Tập xác định của hàm số y=xx+2

  • A

    D=R{2}

  • B

    D=(2;+)

  • C

    D=R

  • D

    D=(;2)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hàm phân thức xác định khi mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định của hàm số y=xx+2x+20 hay x2.

Vậy tập xác định là D=R{2}.

Câu 9 :

Cho hàm số y=x22x3. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A

    Đồ thị hàm số là một đường thẳng

  • B

    Đồ thị hàm số là một parabol

  • C

    Hàm số đồng biến trên R

  • D

    Hàm số nghịch biến trên R

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức về đồ thị, sự biến thiên của hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số bậc hai là một parabol. A sai.

Khi đó, hàm số không thể chỉ đồng biến (đồ thị đi lên từ trái sang) hay nghịch biến (đồ thị đi xuống từ trái sang) nên C, D sai.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Tính AB.BC.

  • A

    AB.BC=a232

  • B

    AB.BC=a232

  • C

    AB.BC=a22

  • D

    AB.BC=a22

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính tích vô hướng: a.b=|a|.|b|cos(a,b).

Lời giải chi tiết :

Ta có: BA.BC=|BA|.|BC|cos(BA,BC)=BA.BCcos^ABC=a.acos60o=a22.

Suy ra AB.BC=BA.BC=a22.

Câu 11 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để biểu thức f(x)=(m2)x2+2x3 là một tam thức bậc hai.

  • A

    mR

  • B

    m2

  • C

    m>2

  • D

    m<2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tam thức bậc hai có dạng ax2+bx+c với a0.

Lời giải chi tiết :

Để biểu thức f(x)=(m2)x2+2x3 là một tam thức bậc hai thì m20 hay m2.

Câu 12 :

Số nghiệm của phương trình 3x29x+7=x2

  • A

    3

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

f(x)=g(x){f(x)=g2(x)g(x)0

Lời giải chi tiết :

3x29x+7=x2{3x29x+7=x24x+4x2{2x25x+3=0x2{[x=32x=1x2

Vậy phương trình vô nghiệm.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Gọi x, y lần lượt là số phút gọi nội mạng, ngoại mạng của Bình trong một tháng và Bình muốn số tiền phải trả cho tổng đài luôn thấp hơn 100 nghìn đồng.

a) Số tiền phải trả cho cuộc gọi nội mạng mỗi tháng là x (nghìn đồng), số tiền phải trả cho cuộc gọi ngoại mạng mỗi tháng là 2y (nghìn đồng). Điều kiện: x,yN.

Đúng
Sai

b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y là x + 2y 100.

Đúng
Sai

c) Trong một tháng, Bình có thể gọi 50 phút nội mạng và 20 phút ngoại mạng mà số tiền phải trả không đến 100 nghìn đồng.

Đúng
Sai

d) Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất gồm hai ẩn x, y biểu diễn số tiền phải trả cho tổng đài là một hình tam giác.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Số tiền phải trả cho cuộc gọi nội mạng mỗi tháng là x (nghìn đồng), số tiền phải trả cho cuộc gọi ngoại mạng mỗi tháng là 2y (nghìn đồng). Điều kiện: x,yN.

Đúng
Sai

b) Bất phương trình bậc nhất cho hai ẩn x, y là x + 2y 100.

Đúng
Sai

c) Trong một tháng, Bình có thể gọi 50 phút nội mạng và 20 phút ngoại mạng mà số tiền phải trả không đến 100 nghìn đồng.

Đúng
Sai

d) Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất gồm hai ẩn x, y biểu diễn số tiền phải trả cho tổng đài là một hình tam giác.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Ứng dụng bất phương trình bậc nhất hai ẩn để giải.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Số tiền phải trả cho cuộc gọi nội mạng mỗi tháng là x (nghìn đồng), số tiền phải trả cho cuộc gọi ngoại mạng mỗi tháng là 2y (nghìn đồng). Điều kiện: x,yN.

b) Sai. Vì mỗi tuần Bình chỉ bỏ ra số tiền thấp hơn 100 nghìn đồng nên ta có bất phương trình:

x + 2y < 100.

c) Đúng. Thay cặp số (50;20) vào bất phương trình vừa tìm: 50+2.20<100 (đúng).

Vậy trong một tháng, Bình có thể gọi 50 phút nội mạng và 20 phút ngoại mạng mà số tiền phải trả không đến 100 nghìn đồng.

d) Đúng. Vẽ đường thẳng (d): x + 2y = 100 đi qua hai điểm A(0;50) và B(100;0).

Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình: 0 + 2.0 < 100 (đúng) nên O(0;0) thuộc miền nghiệm.

Vậy miền nghiệm của x + 2y < 100 là nửa mặt phẳng (không kể d) chứa điểm O (phần không gạch chéo).

Kết hợp điều kiện x,yN ta có miền nghiệm là miền tam giác OAB.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho cosα=12 với 0o<α<90o.

a) α=60o.

Đúng
Sai

b) sinα<0.

Đúng
Sai

c) tan2α=3.

Đúng
Sai

d) Giá trị biểu thức P=3sin2α+4cos2α=134.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) α=60o.

Đúng
Sai

b) sinα<0.

Đúng
Sai

c) tan2α=3.

Đúng
Sai

d) Giá trị biểu thức P=3sin2α+4cos2α=134.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Sử dụng các đẳng thức lượng giác 1+tan2α=1cos2α, sin2α+cos2α=1.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. cosα=12α=60o.

b) Sai. Các góc 0o<α<180o có giá trị sin dương nên với 0o<α<90o thì sinα>0.

c) Đúng. tan2α=1cos2α1=1(12)21=3.

d) Sai. Ta có:

P=3sin2α+4cos2α=3(1cos2α)+4cos2α=3+cos2α=3+(12)2=134.

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho ABCD là hình vuông tâm O.

a) AB+AD=AC.

Đúng
Sai

b) |AB+OD|=AO.

Đúng
Sai

c) |ABOC+OD|=0.

Đúng
Sai

d) Tập hợp điểm M thỏa mãn đẳng thức |MAMBMC+MD|=MO là một điểm.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) AB+AD=AC.

Đúng
Sai

b) |AB+OD|=AO.

Đúng
Sai

c) |ABOC+OD|=0.

Đúng
Sai

d) Tập hợp điểm M thỏa mãn đẳng thức |MAMBMC+MD|=MO là một điểm.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm đối với vecto, quy tắc cộng, trừ hai vecto.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. Vì ABCD là hình vuông nên áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có: AB+AD=AC.

b) Đúng. O là trung điểm của BD nên OD=BO.

Ta có |AB+OD|=|AB+BO|=|AO|=AO.

c) Đúng. O là trung điểm của AC nên OC=AO.

Ta có |ABOC+OD|=|ABAO+OD|=|AB+OA+OD|=|OB+OD|=|0|=0.

d) Sai. Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua A. Khi đó B’ cố định và BB=2BA.

|MAMBMC+MD|=|(MAMB)(MC+MD)|=|BADC|=|BA+BA|=|BB|=BB.

Suy ra BB=MO. Vậy tập hợp điểm M là đường tròn tâm O bán kính R = BB’.

Câu 4 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho f(x)=(x2+3x)(2x2+1).

a) f(x)=0x=0x=3.

Đúng
Sai

b) 2x2+1>0, xR

Đúng
Sai

c) f(x)>0, x(;0)(3;+).

Đúng
Sai

d) f(x)<0, x(0;3).

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) f(x)=0x=0x=3.

Đúng
Sai

b) 2x2+1>0, xR

Đúng
Sai

c) f(x)>0, x(;0)(3;+).

Đúng
Sai

d) f(x)<0, x(0;3).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Tìm nghiệm của f(x), lập bảng xét dấu rồi nhận xét.

Lời giải chi tiết :

x202x2+1>0 xR.

f(x)=(x2+3x)(2x2+1)=0x2+3x=0 (vì 2x2+1>0 xR)

Giải phương trình trên, ta được hai nghiệm x = 0, x = 3.

a) Đúng.

b) Đúng.

c) Sai. Ta có bảng xét dấu:

Theo bảng xét dấu, f(x)>0, x(0;3).

d) Sai. Theo bảng xét dấu, f(x)<0, x(;0)(3;+).

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho hai tập hợp khác rỗng A = (m – 1; 4], B = (-2; 2m + 2) với mR. Có bao nhiêu giá trị nguyên m để AB?

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Tìm điều kiện để AB=, từ đó suy ra điều kiện để AB bằng cách lấy phần bù.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện: {m1<42<2m+22<m<5.

Ta có AB=[2m+2m142m3.

Suy ra AB{2<m<5m>32<m<5.

Các giá trị nguyên m thỏa mãn là -1; 0; 1; 2; 3; 4.

Vậy có 6 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và II. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm mỗi loại lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau:

Một đơn vị sản phẩm I lãi 30 nghìn đồng, một đơn vị sản phẩm II lãi 50 nghìn đồng. Để thu được lãi cao nhất, nhà máy cần sản xuất x sản phẩm I và y sản phẩm II. Tính x – y.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Ứng dụng hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Lời giải chi tiết :

Ta có điều kiện x,y0.

Để sản xuất x sản phẩm I cần 2x máy nhóm A.

Để sản xuất ra y sản phẩm II cần 2y máy nhóm A.

Mà chỉ có 10 máy nhóm A nên 2x+2y10.

Tương tự với các máy nhóm B, C và kết hợp điều kiện, ta được hệ bất phương trình:

{2x+2y102y42x+4y12x,y0 hay {x+y5y2x+2y6x,y0   (*).

Lợi nhuận thu được là f(x;y) = 30x + 50y (nghìn đồng).

Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của f(x;y) trên miền nghiệm của hệ (*).

Miền nghiệm của hệ (*) là miền ngũ giác OABCD (kể cả biên) với O(0;0), B(4;1), C(2;2), D(0;2).

Thay tọa độ các điểm trên vào f(x;y) thấy f(4;1) = 170 là giá trị lớn nhất.

Do đó, cần sản xuất 4 sản phẩm I và 1 sản phẩm II để thu về lợi nhuận cao nhất.

Vậy x – y = 4 – 1 = 3.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một người quan sát đỉnh của một ngọn núi nhân tạo từ hai vị trí khác nhau của tòa nhà. Lần đầu tiên người đó quan sát đỉnh núi từ tầng trệt với phương nhìn tạo với phương nằm ngang 35o và lần thứ hai người này quan sát tại sân thượng của cùng tòa nhà đó với phương nằm ngang 15o (như hình vẽ). Tính chiều cao ngọn núi biết rằng tòa nhà cao 60 m (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

B1: Tính các góc của tam giác ABC.

B2: Tính AC bằng định lí Sin cho tam giác ABC.

B3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CAD để tính CD.

Lời giải chi tiết :

+) ^BAC+^DAC=90o

^BAC=90o^DAC=90o35o=55o.

+) ^CBA=^CBE+^ABE=15o+90o=105o.

+) Xét tam giác ABC có ˆC=180oˆAˆB=180o55o105o=20o.

Áp dụng định lí Sin cho tam giác ABC: ABsin^BCA=ACsin^ABC.

Suy ra AC=ABsin^ABCsin^ACB=60sin105osin20o.

Xét tam giác ACD vuông tại D: sin^CAD=CDAC.

Suy ra CD=ACsin^CAD=60sin105osin20osin35o97,2.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một vật đang ở vị trí O chịu hai lực tác dụng ngược chiều nhau là F1F2, trong đó độ lớn lực F2 lớn gấp đôi độ lớn lực F1. Người ta muốn vật dừng nên cần tác dụng vào vật hai lực F3F4 có phương hợp với lực F1 các góc 45o như hình vẽ, chúng có độ lớn bằng nhau và bằng 20 N. Tính tổng độ lớn của hai lực F1F2 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tổng hợp lực, quy tắc hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Dựng hình bình hành OACB sao cho OA = OB = 20, ^AOC=^BOC=45oOCcùng hướng với F1.

Khi đó |F3|=|OA|=OA=20, |F4|=|OB|=OB=20, F3+F4=F34=OC|F34|=|OC|.

Vì OA = OB nên OACB là hình thoi.

^AOB=^AOC+^COB=45o+45o=90o nên OACB là hình vuông.

Khi đó OC=2OA=202.

Vì độ lớn lực F2 gấp đôi độ lớn lực F1 và hai lực này ngược chiều nên F2=2F1.

Dưới tác động của 4 lực, vật ở vị trí cân bằng nên ta có:

F1+F2+F3+F4=0F12F1+F34=0F34=F1|F34|=|F1|=202.

|F2|=2|F1|=2.202=402.

Vậy |F1|+|F2|=202+402=60284,9 (N).

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2+300Q+20000 (nghìn đồng). Giả sử mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1200 nghìn đồng. Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm ít nhất bằng a và nhiều nhất bằng b để không bị lỗ. Tính a + b.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Lập tam thức bậc hai biểu diễn lợi nhuận của công ty khi sản xuất Q sản phẩm.

Tìm Q để tam thức bậc hai vừa tìm có giá trị không âm.

Lời giải chi tiết :

Lợi nhuận của xí nghiệp khi bán hết Q sản phẩm là:

1200Q(Q2+300Q+200000)=Q2+900Q200000.

Để xí nghiệp không bị lỗ thì Q2+900Q2000000400Q500.

Do đó, để không bị lỗ, xí nghiệp cần sản xuất nhiều hơn hoặc bằng 400 sản phẩm và ít hơn hoặc bằng 500 sản phẩm.

Vậy a + b = 400 + 500 = 900.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là 162 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43 m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất và vị trí chạm đất này cách chân cổng (điểm A) một khoảng 10 m. Hãy tính gần đúng độ cao (m) của cổng Arch (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựng hệ trục tọa độ Oxy một cách phù hợp. Tìm các điểm thuộc parabol, thay tọa độ vào hàm số và tìm hàm số của parabol. Từ đó tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Lời giải chi tiết :

Dựng hệ trục Oxy như hình vẽ và gọi hàm số tương ứng với cổng Arch là y=ax2+bx+c (a0).

Vì parabol đi qua ba điểm A(0;0), B(162;0), C(10;43) nên ta thay tọa độ các điểm trên vào hàm số:

{c=01622a+162b+c=0102a+10b+c=43{a=431520b=3483760

Từ đó ta xác định được hàm số y=431520x2+3483760x.

Đỉnh I của parabol có tọa độ xI=b2a=81, yI=431520.812+3483760.81185,6 (m).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về lệnh history trong Unix và Linux, vai trò và cách sử dụng. Các tùy chọn và cách quản lý lịch sử lệnh. Tìm kiếm, thực thi lại và sửa lệnh trước. Lưu trữ lịch sử lệnh vào file và sử dụng trong phiên làm việc tiếp theo.

Khái niệm về lịch sử các lệnh trên máy tính và vai trò của nó trong công nghệ máy tính.

Khái niệm về thứ tự thời gian

Khái niệm về tham số, loại tham số và cách sử dụng chúng trong lập trình.

Khái niệm về số thứ tự của lệnh

Khái niệm về xóa lịch sử

Khái niệm về xóa lịch sử theo thời gian

Khái niệm tìm kiếm thông tin và vai trò của nó trong đời sống hiện đại, các công cụ tìm kiếm thông tin phổ biến như Google, Bing và Yahoo, các kỹ năng tìm kiếm thông tin hiệu quả, các nguồn thông tin trực tuyến và ngoài mạng, và cách đánh giá tính đáng tin cậy của chúng.

Khái niệm về lịch sử các lệnh - Quản lý và theo dõi thay đổi trên mã nguồn, phục hồi phiên bản trước của mã nguồn, sử dụng công cụ quản lý phiên bản. Các loại lệnh trong lịch sử - Lệnh điều khiển, lệnh tính toán, lệnh vòng lặp, lệnh điều kiện và lệnh nhập xuất dữ liệu. Thao tác với lịch sử các lệnh - Xem, xoá và sử dụng lịch sử để tăng hiệu suất lập trình. Ứng dụng của lịch sử các lệnh - Tối ưu hóa quá trình lập trình, xử lý lỗi và phân tích dữ liệu.

Khái niệm về danh sách các lệnh

Xem thêm...
×