Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Xanh lá
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết 1. Elip a) Nhận biết elip

A. Lý thuyết

1. Elip

a) Nhận biết elip

Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2=2c>0. Cho số thực a > c. Tập hợp các điểm M sao cho MF1+MF2=2a được gọi là đường elip (hay elip). Hai điểm F1, F2 được gọi là hai tiêu điểm và F1F2=2c được gọi là tiêu cự của elip đó.

b) Phương trình chính tắc của elip

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, elip có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình chính tắc

x2a2+y2b2=1, với a > b  > 0.

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng trên đều là phương trình của elip có hai tiêu điểm F1(a2b2;0), F2(a2b2;0), tiêu cự 2c=2a2b2 và tổng các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc elip đó tới hai tiêu điểm bằng 2a.

Chú ý:

- Elip (E) cắt Ox tại hai điểm A1(a;0), A2(a;0) và cắt Oy tại hai điểm B1(0;b), B2(0;b).

- Các điểm A1, A2, B1, B2 gọi là các đỉnh của elip.

- Đoạn thẳng A1A2 gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục nhỏ của elip.

- Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.

- Nếu M(x;y)(E) thì |x|a, |y|b.

2. Hypebol

a) Nhận biết hypebol

Cho hai điểm F1, F2 cố định có khoảng cách F1F2=2c>0. Cho số thực dương a < c. Tập hợp các điểm M sao cho |MF1MF2|=2a được gọi là đường hypebol (hay hypebol). Hai điểm F1, F2 được gọi là hai tiêu điểm và F1F2=2c được gọi là tiêu cự của hypebol đó.

b) Phương trình chính tắc của hypebol

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm đó thì có phương trình chính tắc

x2a2y2b2=1, với a > 0, b  > 0.

Ngược lại, mỗi phương trình có dạng trên đều là phương trình của hypebol có hai tiêu điểm F1(a2+b2;0), F2(a2+b2;0), tiêu cự 2c=2a2+b2 và giá trị tuyệt đối của hiệu các khoảng cách từ mỗi điểm thuộc hypebol đến hai tiêu điểm bằng 2a.

Chú ý:

- Hypebol (H) cắt Ox tại hai điểm A1(a;0), A2(a;0). Nếu vẽ hai điểm B1(0;b), B2(0;b) vào hình chữ nhật OA2PB2 thì OP=a2+b2=c.

- Các điểm A1, A2 gọi là các đỉnh của hypebol.

- Đoạn thẳng A1A2 gọi là trục thực, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục ảo của hypebol.

- Giao điểm O của hai trục là tâm đối xứng của hypebol.

- Nếu M(x;y)(H) thì xa, xa.

3. Parabol

a) Nhận biết parabol

Cho một điểm F cố định và một đường thẳng Δ cố định không đi qua F. Tập hợp các điểm M cách đều F và Δ được gọi là đường parabol (hay parabol). Điểm F được gọi là tiêu điểm, Δ được gọi là đường chuẩn, khoảng cách từ F đến Δ được gọi là tham số tiêu của parabol đó.

b) Phương trình chính tắc của parabol

Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F, đường chuẩn Δ. Gọi H là hình chiếu vuông góc của F trên Δ. Khi đó, trong hệ trục tọa độ Oxy với gốc O là trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF, parabol (P) có phương trình chính tắc

y2=2px (với p > 0).

Ngược lại, mỗi phương trình trên là phương trình chính tắc của parabol có tiêu điểm F(p2;0) và đường chuẩn x+p2=0.

Chú ý:

- O gọi là đỉnh của parabol (P).

- Ox gọi là trục đối xứng của (P).

- p gọi là tham số tiêu của (P).

- Nếu M(x;y)(P) thì x0M(x;y)(P)..

 

B. Bài tập

Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của elip?

a) x232+y232=1

b) x242+y232=1

c) x232+y242=1

d) x242+y232=1

Giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1, với a > b  > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của elip.

Bài 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hypebol?

a) x252y242=1

b) x242y252=1

c) x252y252=1

d) x252y242=1

Giải:

Phương trình chính tắc của hypebol có dạng x2a2y2b2=1, với a > 0, b  > 0 nên các trường hợp b), c), d) là phương trình chính tắc của hypebol.

Bài 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của parabol?

a) y2=6x

b) y2=6x

c) y2=6y

d) y2=6y

Giải:

Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2=2px, với p > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của parabol.

Bài 4: Cho elip có phương trình chính tắc x225+y216=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip. Tính tổng khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm.

Giải:

Ta có: a2=25, b2=16. Do đó c=a2b2=3. Vậy elip có hai tiêu điểm là F1(3;0), F2(3;0) và tiêu cự là F1F2=2c=6. Ta có a=25=5 nên tổng các khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm bằng 2a = 10.

Bài 5: Cho hypebol có phương trình chính tắc x29y216=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của hypebol. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu?

Giải:

Ta có: a2=9, b2=16. Do đó c=a2+b2=5. Vậy hypebol có hai tiêu điểm là F1(5;0), F2(5;0) và tiêu cự là 2c=10. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng 2a=29=6.

Bài 6: Cho parabol (P): y2=x.

a) Tìm tiêu điểm F, đường chuẩn Δ của (P).

b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách tới F bằng 3.

Giải:

a) Ta có 2p=1 nên p=12.

Parabol có tiêu điểm F(14;0) và đường chuẩn Δ:x=14.

b) Điểm M(x0;y0) thuộc (P) có khoảng cách tới F bằng 3 khi và chỉ khi y02=x0 và MF = 3. Do MF=d(M,Δ) nên d(M,Δ)=3.

Mặt khác Δ:x=14x0=y020 nên 3=d(M,Δ)=|x0+14|=x0+14.

Vậy x0=114y0=112 hoặc y0=112.

Vậy có hai điểm M thỏa mãn bài toán với tọa độ là (114;112)(114;112).

Bài 7: Lập phương trình chính tắc của elip (E) có một tiêu điểm là F2(5;0) và đi qua điểm M(0;3).

Giải:

Elip (E) có phương trình chính tắc là x2a2+y2b2=1 (a > b > 0).

Do F2(5;0) là một tiêu điểm của (E) nên c = 5.

Điểm M(0;3) nằm trên (E) nên 02a2+32b2=1. Do đó b2=9.

Suy ra a2=b2+c2=9+25=34.

Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là x234+y29=1.

Bài 8: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm là F2(6;0) và đi qua điểm A(4;0).

Giải:

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là x2a2y2b2=1 (a > 0, b > 0).

Do F2(6;0) là một tiêu điểm của (H) nên c = 6.

Điểm A(4;0) nằm trên (H) nên 42a202b2=1. Do đó a2=16.

Suy ra b2=c2a2=6216=20.

Vậy hypebol (H) có phương trình chính tắc là x216y220=1.

Bài 9: Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết:

a) (P) có tiêu điểm là F(5;0).

b) (P) đi qua điểm M(2;1).

Giải:

Parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=2px (p > 0).

a) Do F(5;0) là tiêu điểm của (P) nên p2=5, tức là p = 10.

Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=20x.

b) M(2;1) nằm trên (P) nên 12=2p.2, tức p=14.

Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=x2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×