Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều
Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 18
Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 14 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 12 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 10 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 8 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 7 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 6 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 6 - Cánh diềuĐề thi học kì 1 Toán 6 Cánh diều - Đề số 18
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Cho N là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:
N={0;1;2;3;4}.
N={0;1;2;3;4;...}.
N={1;2;3;4}.
N={1;2;3;4;...}.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.
Tập hợp N được viết là: N={0;1;2;3;4;...}
Đáp án B
Kết quả của phép tính 23+52 là
33.
18.
16.
28.
Đáp án : A
Thực hiện tính lũy thừa: an=a.a.a.....a (n thừa số a).
23+52=8+25=33.
Đáp án A
Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:
2.
4.
16.
20.
Đáp án : B
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: 16=24; 20=22.5.
Suy ra ƯCLN(16,20) = 22=4
Đáp án B
Số đối của -5 là:
−5.
(−5)2.
5.
0.
Đáp án : C
Số đối của a là –a.
Số đối của -5 là –(-5) = 5.
Đáp án C
Tổng các số nguyên thỏa mãn −3<x<5 là
0.
3.
4.
7.
Đáp án : D
Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.
Tính tổng các số đó.
Các số nguyên thỏa mãn −3<x<5 là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.
Tổng của chúng là:
-2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 3 + 4
= 7.
Đáp án D
Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:
7;2;0;−3;−5.
7;2;0;−5;−3.
−5;−3;0;2;7.
−3;−5;0;2;7.
Đáp án : C
Chia làm 2 nhóm: số nguyên âm và nguyên dương để xếp thứ tự.
Các số nguyên âm là: -5; -3. Vì 5 > 3 nên – 5 < - 3.
Các số nguyên dương là: 2; 7. Ta có: 2 < 7.
Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -5; -3; 0; 2; 7.
Đáp án C
Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là 5∘C. Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống 9∘C so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
14∘C.
−4∘C.
4∘C.
−14∘C.
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.
Nhiệt độ giảm xuống ta dùng phép trừ.
Nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là: 5 – 9 = -(9 – 5) = −4(∘C).
Đáp án B
Tập hợp các ước của 15 là:
{1;3;5}.
{±1;±3;±5;±15}.
{1;3;5;15}.
{±1;±3;±5;−15}.
Đáp án : B
Tìm ước nguyên dương của chúng. Số đối của các ước vừa tìm được cũng là một ước.
Tập hợp các ước của 15 là: {±1;±3;±5;±15}
Đáp án B
Trong các hình sau, hình nào không có trục đối xứng
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : B
Thực hiện vẽ trục đối xứng xem hình nào không có trục đối xứng.
Chỉ có hình 2 là không có trục đối xứng.
Đáp án B
Trong các hình sau, hình nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng:
Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : A
Kiểm tra xem hình nào có trục đối xứng và tâm đối xứng.
Trong các hình trên, chỉ có hình 1 vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.
Đáp án A
Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:
9cm2.
1cm2.
3cm2.
27cm2.
Đáp án : A
Tính diện tích hình vuông lớn.
Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 9.
Diện tích hình vuông lớn là: 9.9 = 81(cm2)
Diện tích hình vuông nhỏ là: 81 : 9 = 9(cm2)
Đáp án A
Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là 20cm2. Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?
28cm2.
80cm2.
160cm2.
20cm2.
Đáp án : C
Xác định số hình thoi.
Diện tích số giấy cần sử dụng = diện tích hình thoi . số hình thoi.
Quan sát hình vẽ, ta thấy bông hoa giấy được tạo thành bởi 8 hình thoi bằng nhau.
Vậy diện tích giấy cần sử dụng là: 20 . 8 = 160(cm2)
Đáp án C
Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)
a) (−2023)+108+2023−98
b) 27.31+27.24+27.(−65)
c) (−25).(−3)+126:(−9)
d) 23.20240+[(−54)−(−12+48)]
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
c) Thực hiện lần lượt phép nhân, chia, cộng với số nguyên.
d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:
( ) → [ ] → { }
a) (−2023)+108+2023−98
=[(−2023)+2023]+(108−98)=0+10=10
b) 27.31+27.24+27.(−65)
=27.(31+24−65)=27.(−10)=−270
c) (−25).(−3)+126:(−9)
=75+(−16)=59
d) 23.20240+[(−54)−(−12+48)]
=8.1+(−54+12−48)=8−54+12−48=−46+12−48=−34−48=−82
Tìm số nguyên x, biết:
a) x−42=(−18)+(−16)
b) (5x−3)+85=32
c) 2(x+1)2+4=22.32
d) 7⋮(x−3)
Áp dụng tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế rồi thực hiện phép tính với các số đã biết.
d) 7⋮(x−3) thì (x−3)∈ Ư(7)
a) x−42=(−18)+(−16)
x−42=−34x=−34+42x=8
Vậy x=8
b) (5x−3)+85=32
5x−3=32−855x−3=−535x=−53+35x=−50x=−50:5x=−10
Vậy x=−10
c) 2(x+1)2+4=22.32
2(x+1)2+4=4.92(x+1)2+4=362(x+1)2=36−42(x+1)2=32(x+1)2=32:2(x+1)2=16x+1=±4
TH1: x+1=4 suy ra x=4−1=3
TH2: x+1=−4 suy ra x=−4−1=−5
Vậy x∈{−5;3}.
d) 7⋮(x−3)
Suy ra (x−3)∈ Ư(7) ={±1;±7}
Ta có bảng giá trị:
Vậy x∈{2;4;−4;10}.
Một trường trung học cơ sở tổ chức chương trình “Tết yêu thương”, học sinh các lớp tham gia gói bánh chưng. Khi xếp vào từng thùng 15 chiếc, 18 chiếc, 20 chiếc đều vừa đủ. Hỏi trường đó gói được bao nhiêu chiếc bánh chưng. Biết số bánh trong khoảng từ 200 đến 400 chiếc.
Gọi số bánh chưng của trường gói được là x (chiếc) (x∈N∗,200≤x≤400)
Lập luận x∈BC(15,18,20).
Phân tích 15; 18; 20 ra thừa số nguyên tố để tìm BCNN, từ đó suy ra BC.
Kết hợp với điều kiện của x.
Gọi số bánh chưng của trường gói được là x (chiếc) (x∈N∗,200≤x≤400)
Vì khi xếp vào từng thùng 15 chiếc, 18 chiếc, 20 chiếc đều vừa đủ nên x⋮15;x⋮18;x⋮20, do đó x∈BC(15,18,20).
Ta có: 15=3.5; 18=2.32; 20=22.5
Suy ra BCNN(15,18,20) = 22.32.5=180
Do đó BC(15,18,20) = B(180) = {0; 180; 360;…}
Vì 200≤x≤400 nên x=360.
Vậy trường gói được 360 chiếc bánh chưng.
Bạn Minh vẽ một ngôi nhà trên giấy A4 với các kích thước như hình bên. Bạn dự định cắt ngôi nhà ra theo đường viền (đường đứt nét) để ép nhựa rồi dán lên tường nhà trang trí. Tính diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt.
Tính diện tích phần hình thang cân = tổng hai đáy. chiều cao : 2.
Tính diện tích phần hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.
Diện tích phần giấy = diện tích hình thang cân + diện tích hình chữ nhật.
Diện tích phần hình thang cân là: (18+24).6:2=126(cm2)
Diện tích phần hình chữ nhật là: 18.9=162(cm2)
Diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là: 126+162=288(cm2)
Vậy diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là 288cm2.
Tìm các số nguyên x, y biết xy+2x+y=1.
Cộng cả hai vế với 2.
Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên để nhóm x và y.
Ta có: xy+2x+y=1
Cộng cả hai vế với 2, ta được:
xy+2x+y+2=1+2x(y+2)+(y+2)=3(x+1)(y+2)=3
Suy ra x+1 và y+2 là các cặp ước tương ứng của 3.
Ư(3) = {±1;±3}. Ta có bảng giá trị sau:
Vậy các cặp (x;y) thỏa mãn là: (−2;−5);(0;1);(−4;−3);(2;−1)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365