Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start - Đề số 7

I. Listen and number the pictures. There is one example.II. Choose the correct answer. III. Read and fill in the blanks. Use the given words. There are some extra words. IV. Read and complete each sentence below with only ONE word.

Câu 1 :

Listen and number the pictures.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1.

A: This zoo is great.

B: Yeah. There are many animals here.

A: What are those?

B: They’re horses.

A: Wow, they have hair on their neck.

  1.  

B: Look over there! They are penguins. Do you like them?

A: Yes, I do. I really like penguins.

B: Okay let’s go and see them.

A: Hooray!

3.

A: Mom, those animals have a strong tail. What are they?

B: They’re kangaroos.

A: They look funny.

4.

A: Snakes! Snakes! I’m scared.

B: They don’t look friendly. Don’t play with them.

A: I really don’t like snakes!

Tạm dịch:

1.

A: Sở thú này tuyệt thật đó.

B: Đúng vậy. Có rất nhiều động vật ở đây.

A: Đó là những con gì ạ?

B: Chúng là những con ngựa.

A: Wow, chúng có bờm trên cổ.

2.

B: Nhìn đằng kia kìa! Chúng là chim cánh cụt. Con có thích chúng không?

Đ: Con có. Con thực sự thích chim cánh cụt.

B: Được rồi chúng ta đi xem chúng nhé.

A: Hoan hô!

3.

A: Mẹ ơi, những con vật đó có cái đuôi thật khỏe. Chúng là con gì vậy ạ?

B: Chúng là những con chuột túi.

A: Trông chúng ngộ nghĩnh thật đấy.

4.

A: Rắn! Rắn! Con sợ.

B: Chúng trông không thân thiện chút nào. Đừng chơi với chúng nhé

A: Con thực sự không thích rắn đâu!

Câu 2 :

Choose the correct answer.

Câu 2.1 :

1. What do you like doing _______ it’s rainy? 

  • A

    when

  • B

    what

  • C

    how

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

when: khi (chỉ thời gian)

what: cái gì (chỉ sự vật, sự việc)

how: như thế nào (chỉ tính chất, cách thức)

What do you like doing when it’s rainy?

(Bạn thích làm gì khi trời mưa?)

=> Chọn A

Câu 2.2 :

2. ______ she playing video games? 

  • A

    Is

  • B

    Am

  • C

    Are

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu hỏi yes/no thì hiện tại tiếp diễn: To be + S + V-ing?

Với chủ ngữ “she” trong câu này ta dùng kèm động từ to be “is”.

Is she playing video games?

(Cô ấy đang chơi trò chơi điện tử phải không?)

=> Chọn A

Câu 2.3 :

3. ______ is a monkey. _______ are hippos.

  • A

    This - That

  • B

    Those - These

  • C

    This - These

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

This, that: dùng cho danh từ số ít

These, those: dùng cho danh từ số nhiều

Ta thấy “a monkey” là danh từ số ít; “hippos” là danh từ số nhiều.

This is a monkey. These are hippos.

(Đây là một con khỉ. Đây là những con hà mã.)

=> Chọn C

Câu 2.4 :

4. He can _______ gymnastics very well. 

  • A

    to do

  • B

    doing

  • C

    do

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc nói ai đó có thể làm gì với tất cả mọi ngôi: S + can + động từ nguyên thể.

He can do gymnastics very well.

(Anh ấy có thể tập thể dục dụng cụ rất giỏi.)

=> Chọn C

Câu 2.5 :

5. _______ you sunglasses because it’s sunny today. 

  • A

    Make 

  • B

    Bring

  • C

    Play

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Make (v): làm

Bring (v): mang

Play (v): chơi

Bring you sunglasses because it’s sunny today.

(Mang kính mát của bạn đi bởi vì hôm nay trời nắng.)

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Read and fill in the blanks. Use the given words. There are some extra words.

soup       fins       snakes    spring rolls

arcade     umbrella     raincoat

1. You wear it when it’s rainy. 

2. Dolphins have some of these. They help dolphins swim in the water. 

3. These animals have a long body and no legs. 

4. You can play games at this place. 

5. You make it by rolling vegetables, meat, and shrimp inside rice papers. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

1. You wear it when it’s rainy.

(Bạn mặc nó khi trời mưa.)

=> raincoat (áo mưa)

2. Dolphins have some of these. They help dolphins swim in the water.

(Những con cá heo có cái này. Chúng giúp những con cá heo bơi trong nước.)

=> fins (vây)

3. These animals have a long body and no legs.

(Những con vật này có cơ thể dài và không có chân.)

=> snakes (rắn)

4. You can play games at this place.

(Bạn có thể chơi các trò chơi tại địa điểm này.)

=> arcade (trung tâm trò chơi)

5. You make it by rolling vegetables, meat, and shrimp inside rice papers.

(Bạn làm nó bằng cách cuốn rau củ, thịt và tôm vào bên trong bánh tráng.)

=> spring rolls (chả giò)

Câu 4 :

Read and complete each sentence below with only ONE word.

My name's Lucy. I'm nine years old. I am in grade 4. I have a lot of friends. My friends like doing many different activities after school. This is Kim. She is dancing at the studio. She often dances with her sister Anna there. But she's dancing with her best friend today because her sister is at home now. That is Tom. He is my classmate. He is playing soccer at the soccer field with his friends. He loves going to the stadium to watch soccer matches with his father. These are my best friends Alfie and Ben. They are reading books at the library.

1. Kim often dances with her sister at 

.

2. Kim's sister is at 

today.

3. Tom is playing 

with his friends.

4. Tom loves watching soccer matches with his father at the

.

5. Alfie and Ben are reading books at the 

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch đoạn văn:

Tên tôi là Lucy. Tôi chín tuổi. Tôi đang học lớp 4. Tôi có rất nhiều bạn bè. Bạn bè của tôi thích thực hiện nhiều hoạt động khác nhau sau giờ học. Đây là Kim. Cô ấy đang nhảy ở studio. Cô ấy thường nhảy cùng chị gái Anna ở đó. Nhưng hôm nay cô ấy nhảy cùng với bạn thân vì chị gái cô ấy đang ở nhà. Còn đó là Tom. Anh ấy là bạn cùng lớp của tôi. Anh ấy đang chơi bóng đá ở sân bóng với bạn bè. Anh ấy thích đến sân vận động để xem các trận bóng đá với bố. Đây là những người bạn thân nhất của tôi, là Alfie và Ben. Họ đang đọc sách ở thư viện.

1. Kim often dances with her sister at studio.

(Kim thường nhảy cùng chị gái cô ấy ở phòng tập.)

Thông tin: This is Kim. She is dancing at the studio. She often dances with her sister Anna there.

(Đây là Kim. Cô ấy đang nhảy ở studio. Cô ấy thường nhảy cùng chị gái Anna ở đó.)

2. Kim's sister is at home today.

(Chị gái của Kim hôm nay ở nhà.)

Thông tin: But she's dancing with her best friend today because her sister is at home now.

(Nhưng hôm nay cô ấy nhảy cùng với bạn thân vì chị gái cô ấy đang ở nhà.)

3. Tom is playing soccer/football with his friends.

(Tom đang chơi bóng đá cùng bạn của anh ấy.)

Thông tin: He is playing soccer at the soccer field with his friends.

(Anh ấy đang chơi bóng đá ở sân bóng với bạn bè.)

4. Tom loves watching soccer matches with his father at the stadium.

(Tom rất thích xem bóng đá cùng bố của cậu ấy ở sân vận động.)

Thông tin: He loves going to the stadium to watch soccer matches with his father.

(Anh ấy thích đến sân vận động để xem các trận bóng đá với bố.)

5. Alfie and Ben are reading books at the library.

(Alfie và Ben đang đọc sách ở thư viện.)

Thông tin: These are my best friends Alfie and Ben. They are reading books at the library.

(Đây là những người bạn thân nhất của tôi, là Alfie và Ben. Họ đang đọc sách ở thư viện.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chất lượng sản xuất

"Giới thiệu về quá trình sản xuất silicat và ứng dụng của nó trong công nghiệp và đời sống"

Khái niệm về nghiền xay nguyên liệu

Khái niệm về sàng lọc nguyên liệu - Định nghĩa và vai trò trong quá trình sản xuất. Phương pháp sàng cơ học, sàng trọng lực, sàng điện từ và sàng siêu âm. Các loại sàng lọc nguyên liệu: sàng tĩnh, sàng động, sàng xoay và sàng ly tâm. Ứng dụng của sàng lọc nguyên liệu trong sản xuất thực phẩm, dược phẩm, hóa chất và vật liệu xây dựng.

Khái niệm về kích thước hạt và vai trò trong nghiên cứu và ứng dụng. Phân loại và đo đánh giá kích thước hạt. Ứng dụng của kích thước hạt trong sản xuất vật liệu, y tế, môi trường và thực phẩm.

Khái niệm về bột mịn và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như làm bánh, nấu ăn và làm mỹ phẩm. Tác động đến sức khỏe và ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và nhiều lĩnh vực khác.

Khái niệm về trộn hỗn hợp và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về hiệu quả quá trình hóa học

Silo - Khái niệm, loại và cấu trúc của cấu trúc lưu trữ ngũ cốc. Quy trình sử dụng và bảo trì Silo để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc lưu trữ và vận chuyển ngũ cốc."

Khái niệm về lưu trữ - Định nghĩa và vai trò trong công nghệ thông tin. Các phương pháp lưu trữ hiện nay: đĩa cứng, đĩa mềm, USB, đám mây. Quản lý lưu trữ: sao lưu, phục hồi, bảo mật và xử lý vấn đề. Các xu hướng lưu trữ mới: điện toán đám mây, đồng bộ, ảo.

Xem thêm...
×