Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chuột Túi Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ (đề số 2)

Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 6 CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM 2024

MÔN: TOÁN

Đề số 2

Nguồn: Sưu tầm

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

A. 4 tuổi                                 B. 5 tuổi                                 C. 6 tuổi                                 D. 7 tuổi

Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

A. 9                                        B. 8                                         C. 7                                         D. 6

Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

A. Thứ năm                           B. Thứ sáu                             C. Thứ bảy                            D. Chủ nhật

Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng 125 chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng 23 diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

A. 10 cm                                B. 20 cm                                C. 40 cm                                D. 80 cm

Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

A. 2,5 cm                               B. 2 km                                  C. 1,5 km                               D. 1 km

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyền vờ. Số vở của An bằng 12 tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng 15 tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng 32 số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn toàn 10 quyển vở.

Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng 25 đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

b) Lấy M trên AH sao cho MH=13AH, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hiện nay, ông hơn cháu 66 tuổi. Sang năm, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông có bấy nhiêu năm. Tuổi cháu hiện nay là:

A. 4 tuổi                                 B. 5 tuổi                                 C. 6 tuổi                                 D. 7 tuổi

Lời giải

Vì năm sau, tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi ông là bấy nhiêu năm, mà mỗi năm có 12 tháng, nên năm sau tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu.

Ông hơn cháu 66 tuổi nên tuổi cháu năm sau là: 66 : (12 -1) ´1 = 6 (tuổi)

Tuổi cháu hiện nay là: 6 – 1 = 5 (tuổi)

Đáp án: B 

Câu 2. Một số có ba chữ số có tích các chữ số là 7. Tổng các chữ số của số đó là

A. 9                                        B. 8                                         C. 7                                         D. 6

Lời giải:

Ta có: 7 = 7 x 1 x 1

Vì tích các chữ số của số đó là 7 nên số đó là 117 hoặc 171 hoặc 711. Tổng các chữ số của số đó là:

1 + 1 + 7 = 9

Đáp án: A

Câu 3. Dũng sinh vào tháng 4. Năm 2020, sinh nhật Dũng vào ngày Chủ nhật. Năm 2024 sinh nhật Dũng vào thứ mấy?

A. Thứ năm                           B. Thứ sáu                             C. Thứ bảy                            D. Chủ nhật

Lời giải:

Mỗi năm có 365 ngày, nhưng năm 2024 là năm nhuận nên sẽ có ngày 29 tháng 2.

Số ngày từ sinh nhật năm 2020 đến sinh nhật năm 2024 của Dũng là: 365´ 4 + 1 = 1461 (ngày)

Ta có 1461 : 7 = 208 (dư 5)

Ta thấy, số ngày chia chia hết cho 7 là chủ nhật nên số ngày chia 7 dư 5 là thứ sáu. Vậy sinh nhật Dũng năm 2024 là Thứ Sáu.

Đáp án: B

Câu 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 68cm, chiều dài bằng 125 chiều rộng. Diện tích tấm bìa này bằng 23 diện tích tấm bìa hình tam giác. Biết chiều cao tấm bìa hình tam giác là 18 cm, độ dài cạnh đáy tương ứng bằng:

A. 10 cm                                B. 20 cm                                C. 40 cm                                D. 80 cm

Lời giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 68 : 2 = 34 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là 34 : (12 + 5) x 12 = 24 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là 34 – 24 = 10 (cm)

Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là 24 x 10 = 240 (cm2)

Diện tích tấm bìa hình tam giác là:

240:23=360 (cm2)

Độ dài cạnh đáy tương ứng bằng: 360 x 2 : 18 = 40 (cm)

Đáp án: C

Câu 5. Hàng ngày, An đi từ nhà lúc 7 giờ 25 phút và tới trường lúc 8 giờ kém 20 phút. Sáng nay do ngủ dậy muộn nên 7 giờ rưỡi An mới xuất phát. An tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà An đến trường là:

A. 2,5 cm                               B. 2 km                                  C. 1,5 km                               D. 1 km

Lời giải

Đổi: 8 giờ kém 20 phút = 7 giờ 40 phút

Thời gian An đi từ nhà đến trường là 7 giờ 40 phút – 7 giờ 25 phút = 15 phút

Thời gian bạn An phải đi hôm nay là: 7 giờ 40 phút – 7 giờ 30 phút = 10 phút

Trên cùng quãng đường AB thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Tỉ số thời gian An đi hôm nay và mọi ngày An đi là: 1015=23

Tỉ số vận tốc của An hôm nay và mọi ngày là: 32

Vận tốc của An hôm nay là: 50 : (3 - 2) ´ 3 = 150 (m/phút)

Quảng đường từ nhà đến trường là: 150´10 =1500 (m) = 1,5 km

Đáp án: C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đầu năm học, bốn bạn An, Toàn, Giao, Thông mua một số quyển vở. Số vở của An bằng 12 tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Toàn bằng 15 tổng số vở của ba bạn còn lại. Số vở của Giao bằng 32 số vở của Thông. Tính số vở của mỗi bạn, biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

Cách giải:

Số vở của An bằng 12 tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của An bằng 13 tổng số vở.

Số vở của Toàn bằng 15 tổng số vở của ba bạn còn lại nên số vở của Toàn bằng 16 tổng số vở.

Biết An có nhiều hơn Toàn 10 quyển vở.

10 quyển vở ứng với phân số 1316=16 (tổng số vở)

Tổng số vở của 4 bạn là: 10:16=60(quyển vở)

Số vở của An là 60×13=20 (quyển)

Số vở của Toàn là 20 – 10 = 10 (quyển)

Số vở của Giao và Thông là 60 – 20 – 10 = 30 (quyển)

Ta có: Số vở của Giao bằng 32 số vở của Thông.

Số vở của Giao là 30 : (3 + 2) x 3 = 18 (quyển)

Số vở của Thông là 30 – 18 = 12 (quyển)

Đáp số: An: 20 quyển

              Toàn: 10 quyển

              Giao: 18 quyển

              Thông: 12 quyển

Câu 2. Cho hình thang vuông ABCD có góc B và góc C vuông, đáy nhỏ AB bằng 25 đáy lớn CD, kẻ chiều cao AH.

a) Tính tỉ số của diện tích hình chữ nhật ABCH và diện tích tam giác AHD.

b) Lấy M trên AH sao cho MH=13AH, kéo dài CM cắt AD tại N. Tính tỉ số của AN và ND.

Lời giải

 

a) Ta có SABCH=AB×AHSAHD=AH×HD2

AB=25CD nên AB=23HD

Suy ra SABCH=23HD×AH=2×HD×AH3. Từ đó suy ra SABCHSAHD=43

b) Ta có SCMASCMH=MAMH=21=42 (chung chiều cao hạ từ C xuống AH)

SCMHSCMD=HCCD=25 (chung chiều cao hạ từ M xuống CD)

Suy ra SCMASCMD=45 (Tỉ số chiều cao hạ từ A xuống CN và chiều cao hạ từ D xuống CN bằng 45)

Suy ra SCNASCND=45 nên ANND=45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điện áp cung cấp và vai trò của nó trong thiết bị điện tử. Mô tả các loại điện áp cung cấp phổ biến và cách tính toán điện áp phù hợp. Ảnh hưởng của điện áp cung cấp đến hiệu suất, tuổi thọ và an toàn của thiết bị.

Lắp ráp mạch điện tử: Khái niệm, bước thực hiện và công cụ cần thiết | Sửa chữa và bảo trì mạch điện tử

Khái niệm về đèn LED

Khái niệm về đèn LED trang trí

Ứng dụng của đèn LED trong đời sống và công nghiệp

Đoạn mạch song song - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng

Khái niệm về lượng năng lượng bị lãng phí

Khái niệm về tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng

Khái niệm về thuật toán thông minh

Khái niệm về độ ổn định trong hệ thống kỹ thuật và vai trò quan trọng của nó. Thảo luận về yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định và phương pháp để tăng cường độ ổn định. Các nguyên nhân làm giảm độ ổn định bao gồm sự cố kỹ thuật, môi trường và yếu tố con người. Các phương pháp để tăng độ ổn định bao gồm cải tiến thiết kế, sử dụng vật liệu chất lượng cao và kỹ thuật kiểm tra và bảo trì. Ứng dụng của việc tăng độ ổn định trong hệ thống kỹ thuật bao gồm tăng tính an toàn, giảm chi phí bảo trì và nâng cao hiệu suất.

Xem thêm...
×