Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 4. An sinh xã hội - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khái niệm an sinh xã hội?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về khái niệm an sinh xã hội?

A. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, chương trình của Nhà nước và các tổ chức xã hội nhằm giúp đỡ toàn xã hội, các cá nhân gặp phải rủi ro hoặc biến cố xã hội.

B. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, chương trình của Nhà nước nhằm giúp đỡ những người giàu hướng tới công bằng xã hội.

C. An sinh xã hội là hệ thống các chính sách, chương trình của Nhà nước nhằm cải thiện và bảo vệ môi trường.

D. An sinh xã hội là việc Nhà nước và các tổ chức xã hội giúp đỡ người dân ở các vùng miền khác nhau nhằm bảo vệ tài nguyên.


Câu 2

Ở Việt Nam, hệ thống chính sách an sinh xã hội gồm:

A. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo; chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách trợ giúp xã hội; chính sách dịch vụ cơ bản.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách trợ giúp xã hội; chính sách dịch vụ cơ bản, chính sách tài khoá.

C. Chính sách việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo; chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách tiền tệ.

D. Chính sách đối ngoại, chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách tiền tê, chính sách việc làm.


Câu 3

An sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với người dân?

A. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, tài sản, đồng thời nâng cao năng lực phòng ngừa, chủ động tránh sử dụng sản phẩm gây nguy hại cho sức khoẻ con người.

B. Được hỗ trợ chủ động ngăn ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro do các biến cố trong đời sống, sức khoẻ, sản xuất kinh doanh và môi trường tự nhiên; bảo đảm điều kiện sống tối thiểu.

C. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự, chủ động kiểm soát và ứng phó với các mối đe doạ từ an ninh phi truyền thống như: anh ninh con người, an ninh tài chính, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,...

D. Được chi trả lương đầy đủ, kịp thời, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.


Câu 4

An sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

A. Góp phần tăng trưởng nhanh, kém bền vững, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng bất hợp lí, thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng, đời sống nhân dân từng bước được nâng lên.

B. Giảm cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập và giảm nghèo cho người lao động, hỗ trợ tín dụng và kết nối thông tin thị trường lao động.

C. Góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân, bảo đảm cho con người Việt Nam có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, từng bước thúc đẩy kinh tế – xã hội phát triển.

D. Thu hẹp cơ hội cho người lao động tham gia hệ thống chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để chủ động quản lí rủi ro, ốm đau, tai nạn lao động, tuổi già,…


Câu 5

An sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với Nhà nước?

A. Giúp bảo đảm công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của công dân toàn cầu; kết hợp chặt chẽ và hợp lí trong phát triển kinh tế vùng miền trên thế giới.

B. Giúp nâng cao năng lực vốn con người, cải thiện môi trường làm việc quốc tế của con người thông qua phát triển các chính sách việc làm, giáo dục, ngoại giao,...

C. Phát huy thế mạnh, vai trò của chính phủ, thực hiện tốt chính sách tài khoá, không bị thâm hụt ngân sách trong thu – chi.

D. Giúp Nhà nước giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao hiệu quả quản lí, bảo đảm an sinh xã hội toàn dân, giữ vững ổn định chính trị, xã hội và củng cố quốc phòng, an ninh.


Câu 6

Nhà nước, các tổ chức xã hội thực hiện tốt an sinh xã hội để hướng tới

A. làm giàu cho các tổ chức xã hội.

B. kết hợp tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng và tiến bộ xã hội.

C. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thoả mãn tối đa nhu cầu của mọi người dân.

D. các doanh nghiệp được tự do sản xuất kinh doanh.


Câu 7

Mục tiêu cao nhất của an sinh xã hội là

A. tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.

B. các doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao.

C. các tổ chức xã hội ngày càng có uy tín.

D. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.


Câu 8

Hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro khi bị ốm đau, tai nạn lao động, tuổi già,... nằm trong nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

A. Nhóm chính sách việc làm.

B. Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Nhóm chính sách trợ giúp xã hội.

D. Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.


Câu 9

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chính sách việc làm bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo?

A. Hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro khi bị ốm đau, tai nạn do thiên tai.

B. Giúp người dân tiếp cận các dịch vụ cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch,...

C. Hỗ trợ người dân chủ động phòng ngừa các rủi ro thông qua tham gia thị trường lao động để có được việc làm tốt, thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững.

D. Giúp người dân được hưởng những khoản trợ cấp thường xuyên và trợ cấp đột xuất.


Câu 10

Giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin truyền thông ở mức tối thiểu nằm trong nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

A. Nhóm chính sách việc làm.

B. Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội.

C. Nhóm chính sách trợ giúp xã hội.

D. Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.


Câu 11

“Hằng năm, giải quyết việc làm cho 1,5 – 1,6 triệu người; tỉ lệ thất nghiệp chung duy trì ổn định ở mức dưới 3%”; thông tin này phản ánh điều gì trong thực hiện an sinh xã hội của Việt Nam?

A. Chính sách hỗ trợ việc làm cho người lao động có hiệu quả.

B. Chính sách bảo hiểm xã hội đã giúp người lao động phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.

C. Chính sách trợ giúp xã hội đã giúp cho người dân nhanh chóng ổn định cuộc sống.

D. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản giúp người dân tiếp cận hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản.


Câu 12

Thông tin nào sau đây thể hiện rõ việc thực hiện tốt chính sách trợ giúp xã hội?

A. Các ngành, các cấp và người dân tỉnh B đã quyên góp giúp nhân dân vùng thiên tai sớm vượt qua khó khăn, ổn định đời sống và sản xuất.

B. Chủ doanh nghiệp T đã tích cực tham gia các hoạt động nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội như: bảo vệ môi trường, xử lí rác thải,...

C. Ở tỉnh H, người dân có cơ hội tiếp cận về việc làm, giảm nghèo đa chiều bền vững, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,...

D. Thực hiện tốt chủ trương, chính sách xoá đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước, nhiều hộ nghèo được hỗ trợ đất sản xuất, hướng dẫn kĩ thuật canh tác,... tỉ lệ hộ nghèo ở tỉnh A giảm.


Câu 13

Thông tin sau thể hiện Nhà nước chú trọng thực hiện tốt chính sách an sinh xã nào?

Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, ở, đi lại theo quy định về trợ giúp xã hội cho trẻ em bị xâm hại và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang được bảo vệ khẩn cấp theo quy định. Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định.

A. Chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn.

B. Chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội.

C. Chính sách hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt cho người học tại các cơ sở giáo dục.

D. Chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống.


Câu 14

Đâu là việc làm không thể hiện trách nhiệm công dân về an sinh xã hội?

A. Đóng góp hỗ trợ cho người có hoàn cảnh khó khăn.

B. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo nhiều việc làm cho người lao động.

C. Xây nhà tình thương, tình nghĩa.

D. Chỉ trích, chê bai những người làm từ thiện, giúp đỡ đồng bào ở vùng bị thiên tại.


Câu 15

Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng trong việc thực hiện an sinh xã hội?

A. Ông T là một chủ doanh nghiệp, đã tích cực tham gia các hoạt động xã hội như: đóng góp vào các quỹ xoá đói giảm nghèo, quỹ học bổng dành cho học sinh vượt khó,...

B. Bà B tích cực vận động nhân viên của công ty mình hỗ trợ xây nhà Đại đoàn kết cho các hộ gia đình nghèo ở địa phương, giúp họ vươn lên ổn định cuộc sống.

C. Ông H làm giả giấy chứng nhận bị thương để hưởng chính sách ưu đãi và nhận tiền trợ cấp hằng tháng của Nhà nước đối với người có công với cách mạng.

D. Lãnh đạo tỉnh K đã hoạch định và triển khai nhiều chính sách an sinh xã hội nhằm bảo vệ, hỗ trợ cho những người yếu thế vươn lên trong cuộc sống.


Câu 16

Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a. An sinh xã hội chỉ là những chính sách của Nhà nước nhằm giúp đỡ người dân.

b. Thực hiện tốt an sinh xã hội sẽ giúp cho người dân bảo đảm an sinh tối thiểu, bảo đảm thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

c. Mạng lưới an sinh xã hội với các chính sách, chương trình tốt sẽ giúp Nhà nước quản lí, phát triển xã hội bền vững, phát huy vai trò, thế mạnh của Chính phủ.

d. An sinh xã hội tốt giúp ổn định chính trị – xã hội bảo đảm đất nước phát triển bền vững.


Câu 17

Hãy phân tích vai trò của an sinh xã hội đối với chủ thể kinh tế trong các thông tin sau:

a. Chính sách xã hội có vai trò đặc biệt quan trọng, là mục tiêu, động lực để phát triển nhanh và bền vững trong các giai đoạn phát triển của đất nước. Không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân và bảo đảm an sinh xã hội là nhiệm vụ thường xuyên, quan trọng của Đảng, Nhà nước, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.

b. Bản chất của an sinh xã hội là tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng phòng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro, bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.

c. Chương trình, chiến lược an sinh xã hội nhằm mục tiêu ổn định xã hội, thu hẹp bất bình đẳng, tạo nên sự đồng thuận xã hội trong quá trình phát triển; nâng cao khả năng ứng phó khi mất việc làm, bảo đảm cuộc sống ổn định cho người dân; góp phần quan trọng vào phát triển xã hội bền vững.

d. Hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hướng tới bảo đảm công bằng, toàn diện, bao trùm, tiệm cận các tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng cơ bản quyền an sinh của người dân, góp phần phát triển kinh tế, ổn định chính trị và trật tự xã hội. Thực hiện tốt an sinh xã hội giúp mọi người chủ động bảo đảm cuộc sống, không rơi vào hoàn cảnh khó khăn trong hiện tại cũng như tương lai như: tăng cơ hội có việc làm, giảm nghèo bền vững và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.


Câu 18

Chương trình việc làm quốc gia; Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, các ưu đãi về tín dụng kết hợp với đào tạo và giới thiệu việc làm và tìm kiếm việc làm cho người lao động đã góp phần thực hiện tốt chức năng an sinh xã hội, thúc đẩy tiến bộ và công bằng xã hội. Thực hiện cho vay theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP của Chính phủ “Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm”, đã thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện giảm nghèo và học tập nâng cao trình độ.

Chính sách an sinh xã hội nào được đề cập đến trong thông tin trên? Theo em, ngoài cho vay vốn, Chính phủ cần làm gì để hỗ trợ việc làm và giải quyết việc làm cho người dân?


Câu 19

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là một công cụ đắc lực của Nhà nước, góp phần vào việc phân phối lại thu nhập một cách công bằng, hợp lí giữa các tầng lớp dân cư, đồng thời giảm chỉ cho ngân sách Nhà nước, bảo đảm an sinh xã hội bền vững.

Thông tin trên đã đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào? Việc sử dụng tốt nhóm chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với Nhà nước và đối với người dân?


Câu 20

Hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi.

Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách để không ngừng nâng cao mức sống mọi mặt, bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu cho nhân dân (bảo đảm giáo dục tối thiểu, y tế tối thiểu, nhà ở tối thiểu, nước sạch, thông tin cơ bản,...). Các Chương trình mục tiêu quốc gia như: Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Phổ cập giáo dục và xoá mù chữ; Kiên cố hoá trường lớp học, Xây dựng Nhà “Đại đoàn kết,... được thực hiện đã cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản, thiết yếu, bảo đảm cho nhân dân được chăm lo cả về điều kiện vật chất và tinh thần, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Chính sách an sinh xã hội nào được Nhà nước thực hiện trong thông tin trên? Việc thực hiện có hiệu quả chính sách này có ý nghĩa như thế nào?


Câu 21

Hãy đọc các thông tin sau để trả lời câu hỏi.

Trợ giúp xã hội là một chủ trương lớn, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, có ý nghĩa chính trị, xã hội, kinh tế quan trọng. Chính sách trợ giúp xã hội góp phần quan trọng trong việc ổn định đời sống vật chất và tinh thần của các đối tượng bảo trợ xã hội. Hằng năm, ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí để chi trả cho các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo chính sách trợ giúp của Nhà nước. Việc thực hiện tốt công tác hỗ trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại được hỗ trợ kịp thời khi gặp rủi ro, thiên tai,... những người yếu thế được bảo trợ và chăm sóc, tiếp cận các dịch vụ trợ giúp xã hội cơ bản góp phần gắn kết cộng đồng, thực hiện công bằng xã hội,

Thông tin trên đã đề cập đến chính sách an sinh xã hội nào? Việc thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội này có ý nghĩa như thế nào đối với người thụ hưởng và sự phát triển xã hội?


Câu 22

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

Ông B là lao động tự do. Nhận thấy việc đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có nhiều lợi ích như: được hưởng lương hưu khi nghỉ hưu, được cấp thẻ bảo hiểm y tế trong suốt quá trình hưởng lương hưu và được hưởng chế độ tử tuất; ông đã đến Cơ quan Bảo hiểm xã hội đăng kí cho bản thân, đồng thời vận động người thân, bạn bè tích cực tham gia.

Em có nhận xét gì về việc làm của ông B?

Em vận động người xung quanh tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào?


Câu 23

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

Ông H, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh B cho biết: “Các ngành, các cấp và người dân tỉnh B đã quyên góp giúp nhân dân sớm vượt qua thiên tai, ổn định đời sống và sản xuất”. Ông cũng vận động, tuyên truyền, tổ chức đoàn đi thăm và tặng 1 200 phần quà cứu trợ người dân ở vùng bị lũ lụt: gạo, nước mắm, mì ăn liền, nước uống và tiền mặt.

Em nhận xét như thế nào về việc làm của ông H? Thực hiện tốt chính sách trợ giúp người dân gặp thiên tai có ý nghĩa gì?


Câu 24

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

Doanh nhân T luôn tích cực trong công tác thực hiện an sinh xã hội. Với các hoạt động mở rộng đầu tư về vùng sâu, vùng xa, hỗ trợ người nghèo vay vốn sản xuất kinh doanh, ông đã tạo được nhiều việc làm cho người lao động. Đời sống của người dân từng bước được cải thiện, giảm nghèo, an sinh xã hội bền vững.

Em có nhận xét gì về việc làm của doanh nhân T? Thực hiện chính sách hỗ trợ người nghèo hiệu quả có ý nghĩa như thế nào?


Câu 25

Hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi.

Để ủng hộ đồng bào bị ảnh hưởng bởi thiên tai, nhà trường phát động phong trào Chung tay vì cộng đồng. Bạn A hỏi bạn B:“Bạn đã đóng góp chưa? Bạn B thẳng thừng nói: “Hoạt động này tự nguyện nên mình không đóng.

 Em có nhận xét gì về thái độ của bạn B? Nếu là bạn A, em sẽ đưa ra ý kiến của mình như thế nào với bạn B?


Câu 26

Hãy đọc thông tin sau để thực hiện yêu cầu.

Bảo đảm việc làm và an sinh xã hội cho người dân là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và xã hội; góp phần tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, giữ vững ổn định chính trị, đồng thời thể hiện cam kết của Việt Nam với quốc tế trong thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.

Em hãy cho biết vai trò của an sinh xã hội đối với nền kinh tế Việt Nam.

Em hãy tìm hiểu và chia sẻ những việc làm thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội của công dân.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tại sao nên tiết kiệm tiền? Giới thiệu về tầm quan trọng của việc tiết kiệm tiền, những lợi ích và cách lập kế hoạch tiết kiệm, phương pháp tiết kiệm tiền và thực hành tiết kiệm tiền.

Khái niệm về clothing replacement

Ironing - Định nghĩa, quá trình và công dụng của việc sử dụng bàn ủi ironing. Loại bàn ủi và kỹ thuật sử dụng ironing.

Khái niệm về Storing

Khái niệm về Delicate Clo và cách sử dụng hiệu quả

Khái niệm về Importance

Chăm sóc quần áo: Tuổi thọ và vẻ ngoài. Giặt, sấy, ủi và lưu trữ đúng cách để kéo dài tuổi thọ và giữ quần áo luôn mới mẻ.

Khái niệm Prevent Damage và vai trò của nó trong việc bảo vệ và duy trì sức khỏe cơ thể. Các nguyên nhân gây ra Damage và các biện pháp Prevent Damage bao gồm thói quen ăn uống, lối sống lành mạnh, tập thể dục, chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cá nhân. Các lợi ích của Prevent Damage là giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến Damage, tăng cường sức đề kháng và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Khái niệm về Maintain Quality - Định nghĩa và vai trò trong quản lý chất lượng.

Khái niệm về Care Label - Định nghĩa và vai trò trong việc chăm sóc quần áo. Biểu tượng và hướng dẫn giặt giũ, sấy khô, ủi và giặt khô.

Xem thêm...
×