Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 7

I. Listen and choose the correct answer. II. Read and match. III. Find ONE mistake in each sentence. IV. Choose the correct answers. V. Read and complete. VI. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Listen and choose the correct answer.

Câu 1.1 :

1. 

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Câu 1.2 :

2. 

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Câu 1.3 :

3. 

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Câu 1.4 :

4. 

  • A

  • B

  • C

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. This is a picture of me and my brother. His name is Nick.

2. Happy birthday! These new shoes are for you.

3. Look at these black clouds. I think the storm is coming.

4. May is a nurse. She loves to take care of sick people.

Tạm dịch:

1. Đây là tấm ảnh của tôi và em trai tôi. Tên em ấy là Nick.

2. Chúc mừng sinh nhật nha! Đôi giày mới này là dành cho bạn.

3. Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa. Tôi nghĩ cơn bão đang đến đó.

4. May là y tá. Cô ấy thích chăm sóc người bệnh.

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Read and match.

bus stop
super market
library
zoo
museum
1. We go there to read books. Where is it? .....
2. We go there to see old objects and animals. Where is it? .....
3. We go there to catch the bus. Where is it? .....
4. We go there to buy food, clothes or toys. Where is it? .....
5. We go there to see animals. Where is it? .....
Đáp án của giáo viên lời giải hay
bus stop
super market
library
zoo
museum
1. We go there to read books. Where is it?
library

2. We go there to see old objects and animals. Where is it?
museum

3. We go there to catch the bus. Where is it?
bus stop

4. We go there to buy food, clothes or toys. Where is it?
super market

5. We go there to see animals. Where is it?
zoo
Lời giải chi tiết :

1. We go there to read books. Where is it? => library

2. We go there to see old objects and animals. Where is it? => museum

3. We go there to catch the bus. Where is it? => bus stop

4. We go there to buy food, clothes or toys. Where is it? => super market

5. We go there to see animals. Where is it? => zoo

Tạm dịch:

1. Chúng tôi đến đó để đọc sách. Đó là đâu? => thư viện

2. Chúng tôi đến đó để xem những đồ vật và các loài động vật từ xa xưa. Đó là đâu? => bảo tàng

3. Chúng tôi đến đó để bắt xe buýt. Đó là đâu? => bến xe buýt

4. Chúng ta đến đó để mua thức ăn, quần áo hoặc đồ chơi. Đó là đâu? => siêu thị

5. Chúng tôi đến đó để xem động vật. Đó là đâu? => sở thú

Câu 3 :

Find ONE mistake in each sentence.

1. He get up at eight o’clock.

2. What time do his sister go to bed?

3. She brushes my teeth twice a week.

4. We like play chess after school. 

5. Her hair were long.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Choose the correct answers.

Câu 4.1 :

1. She ________ birthday cake.

  • A

    liking     

  • B

    like

  • C

    likes

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

“She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia.

She likes birthday cake.

(Cố ấy thích bánh sinh nhật.)

=> Chọn C

Câu 4.2 :

2. What ________ you like?

  • A

    do   

  • B

    does

  • C

    doing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Khi thành lập câu hỏi với chủ ngữ “you”, ta dùng trợ động từ “do”.

What do you like?

(Bạn thích cái gì?)

=> Chọn A

Câu 4.3 :

3. What time is it? - It’s eight ________.

  • A

    thirty o’clock 

  • B

    thirty

  • C

    o’clock thirty

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Cách nói giờ rưỡi: giờ + thirty.

What time is it? - It’s eight thirty.

(Mấy giờ rồi? - 8 rưỡi.)

=> Chọn B

Câu 4.4 :

4. Does she like playing badminton? - Yes, she ______. 

  • A

    don’t      

  • B

    do

  • C

    does

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ “she” đi cùng trợ động từ “does”.

Does she like playing badminton? - Yes, she does.

(Cô ấy có thích chơi cầu lông không? - Có, cô ấy thích.)

=> Chọn C

Câu 4.5 :

5. My cousin and I________ at the library yesterday.

  • A

    are  

  • B

     were

  • C

    was

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

“My cousin and I” là chủ ngữ số nhiều nên to be tương ứng ở thì quá khứ đơn là “were”.

My cousin and I were at the library yesterday.

(Hôm qua tôi cùng em họ đã ở thư viện.)

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Read and complete.

Sarah lives in a big town near Paris. It is cold and snowy in the winter. She usually gets up at seven o’clock. She never walks to school. She takes the bus to school with her friends. She wears a hat, gloves, a scarf, and boots. After school, she likes making a snowman with her sister.  In summer, it’s hot and sunny. She always wears T-shirts and shorts. She doesn’t go to school. She likes fishing in the summer. Now, it is spring. She is wearing a beautiful dress and trainers. She is in the garden and playing badminton with her dad.

1.

Sarah lives near 

in a big town.

2.

In the winter, she doesn’t 

to school, she takes the bus to school.

3.

Her sister and she like

after school.

4. 

She doesn’t go to school in the summer, she

.

5.

She is pretty in a dress and

with her dad in the garden now.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Sarah sống ở một thị trấn lớn gần Paris. Trời lạnh và có tuyết vào mùa đông. Cô ấy thường thức dậy lúc bảy giờ. Cô ấy không bao giờ đi bộ đến trường. Cô bắt xe buýt đến trường cùng bạn bè. Cô ấy đội mũ, đeo găng tay, quàng khăn quàng cổ và đi bốt. Sau giờ học, cô ấy thích làm người tuyết cùng chị gái. Vào mùa hè, trời nóng và nắng. Cô ấy luôn mặc áo phông và quần short. Cô ấy không đi học. Cô ấy thích câu cá vào mùa hè. Bây giờ, đang là mùa xuân. Cô ấy đang mặc một chiếc váy đẹp và đi giày thể thao. Cô ấy đang ở trong vườn và chơi cầu lông với bố cô ấy.

Câu 6 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. taking/ Dad/ like/ photos./ doesn’t

2. she/ time/ lunch/ does/ What/ have/ ?

3. they/ What/ like/ do/ ?

4.  your/ Don’t/ sunny/ on/ scarf/ put/ it’s/ because/ .

5. Hoa’s/ We/ birthday/ last/ were/ party/ weekend/ at/ .

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bộ chuyển đổi DCDC - Định nghĩa và vai trò của nó trong việc điều chỉnh điện áp DC. Cấu trúc và hoạt động của bộ chuyển đổi DCDC. Tính chất quan trọng của bộ chuyển đổi DCDC bao gồm hiệu suất, độ ổn định và độ chính xác của điện áp đầu ra. Khái niệm về bộ chuyển đổi DCAC - Định nghĩa và vai trò của nó trong việc chuyển đổi điện áp DC thành AC. Cấu trúc và hoạt động của bộ chuyển đổi DCAC. Tính chất quan trọng của bộ chuyển đổi DCAC bao gồm hiệu suất, độ ổn định và độ chính xác của điện áp đầu ra.

Khái niệm về Bobin tự cảm - Định nghĩa và vai trò trong điện học

Giới thiệu về các thiết bị y tế

Khái niệm về ngành công nghiệp điện tử

Khái niệm về bộ khung trong cơ khí và vai trò của nó. Các loại bộ khung thông dụng và cấu tạo, chức năng của chúng. Ứng dụng của bộ khung trong thiết kế máy móc, xe hơi và công trình xây dựng.

Khái niệm về bộ trục - Định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí. Cấu tạo của bộ trục - Các thành phần và cách hoạt động. Loại bộ trục - Bộ trục đơn, bộ trục kép, bộ trục xoắn và bộ trục vít. Ứng dụng của bộ trục - Trong sản xuất, vận chuyển và đóng gói hàng hóa.

Khái niệm về bộ tản nhiệt, vai trò và cấu trúc của nó trong công nghệ máy tính. Loại bộ tản nhiệt khác nhau như tản nhiệt khí, tản nhiệt nước và tản nhiệt Peltier. Hướng dẫn sử dụng, lắp đặt, kiểm tra và bảo trì bộ tản nhiệt để đảm bảo hoạt động tốt nhất cho CPU và bộ tản nhiệt.

Hệ thống cách điện và loại vật liệu cách điện

Khái niệm về giá đỡ

Khái niệm về bộ cách điện

Xem thêm...
×