Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Nâu
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start - Đề số 7

I. Listen and choose the correct picture. II. Listen and choose A, B or C to reply. III. Choose the correct answer. IV. Read and complete.IV. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Listen and choose the correct answer. 

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. Girl: Sam, what are you doing?

Boy: Oh, I’m painting my family.

Girl: Great! Can I see it?

Boy: Sure. Look at this. This is my grandfather. He has a mustache.

Girl: Oh. He looks happy

2. Girl: Oh, is this your mom?

Boy: Yes, she has big brown eyes.

Girl: She looks slim.

Boy: Yes. She’s slim. She really loves me.

3. Boy: Here’s my brother. His name is Joe.

Girl: He’s tall. How old is he?

Boy: He’s 15. He has a small nose but big ears.

Girl: And he looks very strong.

4. Girl: And who’s the man with a beard? Is that your father?

Boy: No. That’s my uncle. My father doesn’t have a beard.

Girl: Your uncle looks strong.

Boy: Yes. He’s strong. And he has a beard and mustache, too.

5. Girl: So, where’s your father?

Boy: My father? Well, he’s not in the picture.

Girl: Is he tall or short?

Boy: He’s tall. And he has a mustache.

Tạm dịch:

1. Cô gái: Sam, bạn đang làm gì thế?

Chàng trai: Ồ, tôi đang vẽ gia đình mình.

Cô gái: Tuyệt vời! Tôi có thể xem nó không?

Chàng trai: Chắc chắn rồi. Nhìn này. Đây là ông tôi. Ông tôi có ria mép.

Cô gái: Ồ. Ông cậu trông rất vui. 

2. Cô gái: Ồ, đây là mẹ cậu à?

Chàng trai: Vâng, mẹ tôi có đôi mắt nâu to.

Cô gái: Cô ấy trông mảnh khảnh thật.

Chàng trai: Đúng rồi Mẹ tôi gầy. Mẹ tôi rất thương tôi.

3. Cậu bé: Đây là anh trai tôi. Tên anh ấy là Joe.

Cô gái: Anh ấy cao thật đó. Anh ấy bao nhiêu tuổi?

Cậu bé: Anh ấy15 tuổi. Cậu ấy có mũi nhỏ nhưng có đôi tai to.

Cô gái: Và anh ấy trông rất mạnh mẽ.

4. Cô gái: Và người đàn ông có bộ râu là ai? Đó có phải bố bạn không?

Cậu bé: Không phải. Đó là chú của tôi. Bố tôi không có râu.

Cô gái: Chú của bạn trông mạnh mẽ quá.

Chàng trai: Đúng vậy. Chú ấy mạnh mẽ. Và chú tôi cũng có râu và cả ria mép.

5. Cô gái: Thế bố cậu đâu?

Cậu bé: Bố tôi sao? Chà, Bố không có trong ảnh.

Cô gái: Bố cậu cao hay thấp?

Chàng trai: Bố tôi cao. Và bố có ria mép.

Câu 2 :

Listen and choose A, B or C to reply. 

Câu 2.1 :

1. 

  • A

    It was exciting.

  • B

    I am excited.

  • C

    It was last weekend.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Bài nghe: 

How was your last weekend?

(Cuối tuần vừa qua của bạn thế nào?)

Câu 2.2 :

2. 

  • A

    I go to the zoo.

  • B

    I go there by car.

  • C

    I go there by car.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Bài nghe: 

How do you go to the zoo? Do you go to the zoo by car?

No, I don’t.

How do you go there?

Tạm dịch: 

Bạn đi đến sở thú bằng cách nào? Bạn có đi đến sở thú bằng ô tô không?

Tôi không.

Thế bạn đến đó bằng cách nào?

Câu 2.3 :

3. 

  • A

    It means "Turn right."

  • B

    It's next to the market.

  • C

    No, thanks.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Bài nghe: 

Is the park near the stadium?

No, it isn’t.

Where's it?

Tạm dịch: 

Công viên có gần sân vận động không?

Không, không phải vậy.

Thế nó ở đâu?

Câu 2.4 :

4. 

  • A

    He's near the red car.

  • B

    He looks excited.

  • C

    He walks to schools.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

Oh, that’s your brother. He’s near the red car.

He looks excited.

How does he go to school? By bus or by car?

Tạm dịch: 

Ồ, đó là anh trai của bạn kìa. Anh ấy đang ở gần chiếc xe màu đỏ.

Anh ấy trông có vẻ vui.

Anh ấy đi học bằng cách nào vậy? Bằng xe buýt hay ô tô?

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 :

Choose the correct answer.

Câu 3.1 :

1. What does the ______ mean? - It means "Stop".

  • A

    traffic lights

  • B

    sign

  • C

     bus

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

traffic lights (n): đèn giao thông

sign (n): biển bảo

bus (n): xe buýt

What does the sign mean? - It means "Stop".

(Biển báo đó nghĩa là gì? - Nó có nghĩa là “Dừng lại”.)

=> Chọn B

Câu 3.2 :

2. Where's the library? - It's ______ the studio. 

  • A

    between

  • B

    next

  • C

    opposite

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

between: ở giữa (2 vật)

next: thiếu “to”

opposite (prep): đối diện s

Where's the library? - It's opposite the studio.

(Thư viện ở đâu? - Nó ở đối diện studio.)

=> Chọn C

Câu 3.3 :

3. Does your teacher have straight hair? - No, she ______. 

  • A

    doesn’t

  • B

    does

  • C

    don’t

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Với chủ ngữ “she” khi thành lập câu trả lời ngắn với động từ thường cho câu hỏi Yes/N, ta dùng “doesn’t”.

Does your teacher have straight hair? - No, she doesn’t.  

(Giáo viên của bạn có mái tóc thẳng không?- Không, cô ấy không có.)

=> Chọn A

Câu 3.4 :

4. How do you help at home? - I ______ the table. 

  • A

    sets

  • B

    set

  • C

    setting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Với chủ ngữ “I”, động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên mẫu.

set the table: bày bàn ăn

How do you help at home? - I set the table.

(Ở nhà bạn làm giúp công việc gì? - Tớ bày bàn ăn.)

=> Chọn B

Câu 3.5 :

5. Where does your dad _______? - He works at a bank. 

  • A

    works

  • B

    working

  • C

    work

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

Trong câu hỏi, khi đã sử dụng trợ động từ thì động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên mẫu với tất cả mọi chủ ngữ.

Where does your dad work? - He works at a bank.

(Bố bạn làm việc ở đâu? - Ông ấy làm việc ở một ngân hàng.)

=> Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 4 :

Read and complete.

Hi. I'm May. Let me tell you about my last week. I was at school from Monday to Friday. I was at the swimming pool last Monday. I was at the library with my friends after school on Wednesday. I was in Đà Lạt with my family last Friday evening. The weather was cool. We were at home on Sunday. The trip was great.

1. 

May was at

from Monday to Friday.

2. 

She was at the swimming pool on 

.

3. 

She was at the library with her

.

4. 

The weather in Da Lat was

.

5. 

Her family were at

on Sunday.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Xin chào. Tôi là May. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về tuần vừa qua của tôi. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi đã đến bể bơi vào thứ Hai tuần trước. Tôi đã ở thư viện cùng bạn bè sau giờ học vào thứ Tư. Tôi đã đi Đà Lạt cùng gia đình vào tối thứ Sáu tuần trước. Thời tiết thật mát mẻ. Chủ Nhậ chúng tôi ở nhà. Chuyến đi rất tuyệt.

Câu 5 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. to/ How/ you/ go/ do/ school? 

2. Ben/ last/ Was/ at/ the/ weekend?/ swimming pool 

3. last/ you/ Where/ night? were

4. beach/ with/ at/ my mom/ I/ dad./ and/ was/ the 

5. reastaurant./ at/ a/ works/ My/ sister

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×