Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language focus - Unit 15 trang 169 Tiếng Anh 12

Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences.

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

Practise reading the following sentences with the rising tune.

(Thực hành đọc các câu sau đây với ngữ điệu lên giọng.)

 

1. Did you have a good holiday?

(Bạn đã có một kỳ nghỉ vui không?)

2. Must you go now?

(Bạn phải đi bây giờ à?)

3. Shall I bring some sandwiches for you, too?

(Tôi cũng mang theo bánh sandwich cho bạn nhé?)

4. Can I go with you, Jack?

(Tôi có thể đi cùng với bạn không, Jack?)

5. Have your parents been to Britain, Jo?

(Cha mẹ của bạn đã đến Anh à, Jo?)

Work in pairs. Practise reading these conversations.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đọc các cuộc hội thoại.)

1. Mr. Wise: Were there any letters this morning? (Sáng nay có thư không?)

    Miss Roke: No. (Không.)

    Mr. Wise: That's odd.... Oh, before I forget... have you heard the news?

    (Thật kì lạ... Ồ, trước khi tôi quên ... cố có nghe tin gì không?)

    Miss Roke: No? (Không ạ?)

    Mr. Wise: Miss Robert is getting married. Are you thinking of getting married, Miss Roke?

    (Cô Robert sắp kết hôn. Cô có đang nghĩ đến việc kết hôn không, cô Roke?)

    Miss Roke: No. (Không ạ.)

2. Father: Are you drunk, David? (Con say rượu à, David?)

    David: No, I'm not. (Không, con không ạ.)

    Father: Did you wash your face this morning, David? (Con đã rửa mặt sáng nay chứ?)

    David: Yes, I did. (Vâng, con rửa rồi.)

    Father: Have you completed your essay? (Con đã hoàn thành bài luận chưa?)

    David: No, sorry Dad. I haven't. (Chưa ạ, con xin lỗi bố. Con chưa.)


Grammar 1

Grammar

Exercise 1: Choose one of the following verbs (in the correct form) + the correct preposition to complete the sentences.

(Chọn một trong những động từ  sau (ở dạng đúng) + giới từ đúng để hoàn chỉnh các câu.)

explain        invite                laugh         listen           point              glance          speak              throw         stare            write

Examples:

- I look stupid with this haircut. Everybody will laugh at me.

(Tôi nhìn ngớ ngẩn với kiểu tóc này. Mọi người sẽ cười tôi.)

- I don’t understand what this means. Can you explain it to me?

(Tôi không hiểu điều này có ý nghĩa gì. Bạn có thể giải thích điều đó cho tôi không?)

1. I…………..my watch to see what the time was.

2. We’ve been………..the party but unfortunately we can’t go.

3. Please………me! I’ve got something important to tell you.

4. Don’t………stones…………..the birds. That’s prohibited.

5. The woman sitting opposite me on the train kept………..me.

6. Sally and Kevin had an argument and now they’re not………..one another.

7. I……….Joanna last week but she hasn’t replied to my letter yet.

8. Be careful with those scissors! Don’t    ……….them…………me!


Grammar 2

Exercise 2: Fill in each of the blanks with an appropriate preposition if necessary.

(Điền mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp nếu cần thiết.)

Example: I'm not going out yet. I'm waiting for the rain to stop.

(Tôi chưa định ra ngoài. Tôi đang chờ hết mưa.)

1. You’re always asking me………… money. Ask somebody else for a change.

2. I’ve applied ……………..a job at the factory. I don’t know if I'll get it.

3. If I want a job at the factory, who do I apply……………….?

4. I’ve searched everywhere…………John but I haven’t been able to find him.

5. I don't want to talk   ……………what happened last night. Let’s forget it.

6. I don’t want to discuss …………….what happened last night. Let’s forget it.

7. We had an interesting discussion………..the problem but we didn’t reach a decision.

8. Keith and Sonia are touring Europe. They’re in Rome at the moment, but tomorrow they leave …………. Venice

9. The roof of the house is in very bad condition. I think we ought to do something………it.

10. We waited I……….. Jim for half an hour but he never came.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về xóa lịch sử theo thời gian

Khái niệm tìm kiếm thông tin và vai trò của nó trong đời sống hiện đại, các công cụ tìm kiếm thông tin phổ biến như Google, Bing và Yahoo, các kỹ năng tìm kiếm thông tin hiệu quả, các nguồn thông tin trực tuyến và ngoài mạng, và cách đánh giá tính đáng tin cậy của chúng.

Khái niệm về lịch sử các lệnh - Quản lý và theo dõi thay đổi trên mã nguồn, phục hồi phiên bản trước của mã nguồn, sử dụng công cụ quản lý phiên bản. Các loại lệnh trong lịch sử - Lệnh điều khiển, lệnh tính toán, lệnh vòng lặp, lệnh điều kiện và lệnh nhập xuất dữ liệu. Thao tác với lịch sử các lệnh - Xem, xoá và sử dụng lịch sử để tăng hiệu suất lập trình. Ứng dụng của lịch sử các lệnh - Tối ưu hóa quá trình lập trình, xử lý lỗi và phân tích dữ liệu.

Khái niệm về danh sách các lệnh

Lịch sử và vai trò của các lệnh trong lịch sử nhân loại, các lệnh nổi bật và các loại lệnh, cũng như quy trình ban hành và thực hiện lệnh.

Thời kỳ lịch sử được đề cập đến bằng từ history [n]: Thời kỳ lịch sử được gọi là "history [n]" là một khái niệm chung để chỉ đến một giai đoạn không rõ ràng trong quá khứ.

Khái niệm về history [nm] - Định nghĩa và vai trò trong lịch sử máy tính. Thời kỳ đầu và sự phát triển của history [nm] trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Các phiên bản và cải tiến của history [nm]. Sử dụng history [nm] trong lập trình.

Lịch sử phát triển của ngôn ngữ C và ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau, cùng các công cụ hỗ trợ lập trình và phân tích mã nguồn C".

Khái niệm về History d[n] và tầm quan trọng của nó trong việc xác định lịch sử của một đối tượng

Khái niệm về History A

Xem thêm...
×