Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định - Unit 9 Tiếng Anh 9

RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) : NON-DEFINING ADJECTIVE CLAUSES (Mệnh đề tính từ không xác định). Mệnh đề tính từ không xác định (Non- defining adjective clauses) là phần giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ (antecedent)

1. RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) NON-DEFINING ADJECTIVE CLAUSES (Mệnh đề tính từ không xác định).

Mệnh để tính từ không xác định (Non- defining adjective clauses) là phần giái thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ (antecedent); chúng ta có thể bỏ nó đi, nhưng tiền ngữ vẫn rõ nghĩa.

1. Mệnh đề tính từ không xác định có những đặc điểm sau:

- luôn được ngăn cách bởi dấu phẩy (commas),

e.g.: It was John, who called you last night.

(Đó là John, người điện thoại cho bạn đêm qua.)

The Nile River, which is the longest ill the world, is in the northeast of Africa.

(Sông Nile, sông dài nhất thế giới, ở đông bắc Phi châu)

2. Tiền ngữ (antecedent) là từ xác định (definite noun).

a.  danh từ riêng (proper nouns).

e.g.: Nguyen Du, who wrote the work “Kim Van Kieu, is a Kreat Vietnamese poet”.

(Nguyễn Du, người viết tác phẩm “Kim Vân Kiều”, là một thi hào Việt Nam.)

Mount Ba Đen, which is the highest in the south, is in Tay Ninh province.

(Núi Bà Đen, là ngọn cao nhất miền nam, ở tỉnh Tây Ninh.)

b. Từ được bổ nghĩa bởi sở hữu tính từ (possessive adjectives : my, your, her, his, ...) hay chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives : this f these, that / those).

e.g.: That building, where they worked two years ago, is used as a guest house.

(Cao ốc kia, nơi họ làm việc cách đây hai năm, giờ được dùng làm nhà khách.)

This book, which you gave me last summer, is very interesting.

(Cuốn sách mà bạn cho tôi mùa hè qua, rất hay.)

-  từ được bổ nghĩa bởi một cụm tính từ (an adjective phrase).

e.g.: The man in black, who’s speaking to the principal, is an environmental activist.

(Người đàn ông mặc đồ đen, người đang nói chuyện với hiệu trưởng, là nhà hoạt động môi trường.)

c. Đại từ quan hệ làm túc từ (objective relative pronouns) không được bỏ (như ở mệnh đề tính từ xác định).

e.g.: That boy. whom you saw in the library last week, is the best in my class.

(Cậu ấy, người bạn thấy ở thư viện tuần qua, là học sinh giỏi nhất lớp tôi.)

The books on top of the shelf, which you recommended me, are Dickens’s novels.

(Những cuốn sách trên kệ, (mà) bạn giới thiệu cho tôi, là tiểu thuyết của Dickens.)

d. Từ  "THAT" không bao giờ được dùng.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quần áo sạch và các loại quần áo sạch, cách giặt và bảo quản quần áo sạch

Khái niệm về dry place, đa dạng thực vật và động vật sống trong dry place, tác động của dry place đến con người, và các biện pháp bảo vệ dry place.

Khái niệm về Mold và vai trò quan trọng trong sinh học: định nghĩa, cấu trúc, chu kỳ đời và tính chất sinh học của loại vi sinh vật này.

Khái niệm về Mildew - Định nghĩa và vai trò của nó trong đời sống và nông nghiệp. Loài gây hại và ảnh hưởng của Mildew. Cơ chế lây nhiễm của Mildew. Phòng và trị Mildew trên cây trồng, động vật và trong đời sống con người.

Khái niệm về mothballs và cách bảo quản, sử dụng an toàn

Cedar Chips: Giới thiệu, tính chất và cách sử dụng cho sức khỏe và môi trường.

Repel Pests trong nông nghiệp: định nghĩa, các loại và cách sử dụng hiệu quả để đẩy lùi sâu bệnh hại và bảo vệ cây trồng - ưu điểm, hạn chế và cách sử dụng đúng cách.

Khái niệm về direct sunlight và cách bảo vệ bản thân khỏi ánh sáng mặt trời trực tiếp

Khái niệm về fading trong truyền thông không dây. Các loại fading và nguyên nhân gây ra fading. Các phương pháp chống fading như sử dụng anten đa hướng, tăng công suất phát và kỹ thuật mã hóa tín hiệu.

Discoloration: Definition, Causes, and Prevention Discoloration is the process of color change in materials. It can be caused by sunlight, chemicals, oxidation, and natural aging of the material. Understanding discoloration helps identify and solve color change issues. Causes of Discoloration The causes of discoloration include the impact of light, temperature, chemicals, and other factors. Sunlight and artificial light containing UV rays can fade and change the color of materials. High and low temperatures can also alter the color of materials. Chemicals from the environment and products used can cause discoloration. Other factors such as humidity, air pollution, and bacteria can also change the color of materials. Preventing Discoloration To prevent discoloration, proper product storage and material selection are important. Storing products in suitable conditions, avoiding direct sunlight exposure, and using materials resistant to environmental impacts can help. Applying protective coatings and using anti-discoloration additives can also prevent discoloration. Treating Discoloration Methods for treating discoloration include using cleaning agents, protective coatings, or replacing the affected material. Cleaning agents and coatings can restore the appearance of discolored materials. In severe cases, replacing the material may be a better solution. To replace the material, evaluating and diagnosing the discoloration, selecting suitable replacement materials, and conducting thorough inspections are necessary for the best results.

Xem thêm...
×