Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language Focus - Unit 2 trang 29 SGK Tiếng Anh 10

Exercise 1: Make questions for (he following responses. (Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)

Cuộn nhanh đến câu

Pronunciation

PRONUNCIATION 


* Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

/ʌ/

/a:/ 

study

subject

cousin

love

wonderful

far

father

marvellous

target

guitar

* Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau.)

1. I love my school very much.

(Tôi rất yêu trường tôi.)

2. I think my cousin is lovely.

(Tôi nghĩ em họ tôi thật đáng yêu.)

3. Last month I took Sunny out for lunch.

(Tháng trước tôi đã dẫn Sunny ra ngoài ăn trưa.)

4. They are dancing under the stars.

(Họ đang nhảy múa dưới bầu trời đầy sao.)

5. Martha and Charles are dancing in the dark.

(Martha và Charles đang nhảy múa trong bóng tối.)

6. Let's have lunch in the garden.

(Chúng ta hãy ăn trưa trong vườn nhé.)


Task 1

GRAMMAR AND VOCABULARY 

Task 1: Make questions for the following responses.

(Viết câu hỏi cho những câu trả lời sau.)

1. ________________?

Just a few days ago.

(Chỉ vài ngày trước.)

2. ________________?

For a few days.

(Khoảng một vài ngày.)

3. ________________?

I came with a friend.

(Tôi đến với một người bạn.)

4. ________________?

In the centre of the city.

(Ở trung tâm thành phố.)

5. ________________?

Because it is interesting.

(Bởi vì nó thú vị.)

6. ________________?

It's seven o’clock.

(Bây giờ là bảy giờ.)

7. ________________?

They have three children.

(Họ có ba đứa con.)


Task 2

Task 2: Fill each blank with an -ing or to + infinitive form of the verbs in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống với dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong ngoặc.)

Dear Lisa,

I have been expecting (1)____(hear) from you. I hope you are OK.

I'm busy, but happy.

Last night I went to a party at one of my classmates’ home. I was really nervous. You know how I usually avoid (2)____ (go) to parties because I have trouble (3)____(remember) people's names. Well, last night things were different. Before the party, I read a book about improving memory. I practised (4)____(do) some of the memory exercises. They really helped. As a result. I stopped (5)____(worry) about what people think about me and I tried (6)____(pay) attention to what people were saving. And guess what? I had a good time!

I'm even planning (7)____(go) dancing with a guy from my class.

Why don't you consider (8)____ (visit) me? I really miss (9)____ (see) you. Please write. I always enjoy (10)____(hear) from you.

Best wishes.

Sonia.


Task 3

Task 3: Complete the following sentences, using an -ing or to + infinitive form of the verbs in the box.

(Điền những câu sau, dùng dạng -ing hay nguyên mẫu của động từ trong khung.)

watch                 make                      call                      have                          lend

wait                    live                        talk                      go                             post                       find

1. It was a nice day, so we decided_____ for a walk.

2. I'm not in a hurry. I don't mind_____.

3. They were hungry, so she suggested_____dinner early.

4. I'm still looking for a job, but I hope_____something soon.

5. We must do something. We can't go on_____like this.

6. Could you please stop_____ so much noise?

7. Our neighbour threatened _____the police if we didn't stop the noise.

8. Lan was in a difficult situation, so I agreed______her some money.

9. Suddenly everybody stopped_____ .

10. Don't forget_____the letter I gave you.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm điện phân: quá trình tách chất điện phân thành các phần tử hoặc ion bằng cách áp dụng điện trường. Cơ chế và ứng dụng của quá trình điện phân nhôm oxit trong công nghiệp và đời sống.

Nhôm và ứng dụng của nó trong công nghiệp và đời sống hàng ngày

Khái niệm về kim loại quan trọng

Lịch sử phát triển của công nghiệp hàng không

Khái niệm về khung máy bay, vai trò và cấu trúc của nó trong ngành hàng không. Các loại khung máy bay phổ biến và vật liệu sử dụng để làm chúng. Quá trình sản xuất khung máy bay từ thiết kế đến kiểm định chất lượng.

Lịch sử phát triển công nghiệp ô tô | Các thành phần của ô tô | Các công nghệ sản xuất ô tô | Các xu hướng mới trong công nghiệp ô tô

Khái niệm về công nghiệp đóng tàu và vai trò của nó trong kinh tế và xã hội. Các loại tàu và tính chất của chúng. Quá trình đóng tàu và công nghệ đóng tàu hiện đại.

Khái niệm về thân tàu và vai trò của nó trong thiết kế tàu thủy. Thân tàu chịu trách nhiệm chịu tải trọng, lực nước và tác động từ môi trường biển. Các loại thân tàu phổ biến bao gồm thân tàu dạng đứng, thân tàu dạng nằm và thân tàu dạng hỗn hợp. Quá trình thiết kế thân tàu bao gồm đánh giá yêu cầu và tính toán các thông số kỹ thuật. Cấu trúc của thân tàu bao gồm bao bì thân tàu, khung thân tàu, vách ngăn và đường kết nối. Tính chất của thân tàu bao gồm tính chất vật lý và khả năng chịu tải.

Giới thiệu về cánh buồm và vai trò của nó trong tàu thuyền. Cấu trúc, nguyên lý hoạt động và các loại cánh buồm phổ biến. Kỹ thuật điều khiển cánh buồm để thay đổi hướng đi và tốc độ của tàu.

Khái niệm về công nghiệp điện tử

Xem thêm...
×