Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

At, in, into, on, onto

Chúng ta có thể dùng at home (ở nhà), at work (ở nơi làm việc), at the office (ở văn phòng), at school (ở trường)

A. at và in (với arrive at/in xem 93B.)

(ở, tại)

Chúng ta có thể dùng at home (ở nhà), at work (ở nơi làm việc), at the office (ở văn phòng), at school (ở trường), at university (ở trường đại học), at an address (tại một địa chỉ), at the bridge (tại chân cầu), at the crossroads (tại ngã tư), at the bus stop (tại trạm xe buýt.)

in (ở).

Chúng ta có thể dùng in a country (ở một quốc gia)/a town một thị xã)/a village/a square (một quảng trường)/a street/a room/a forest (một khu rừng)/a wood(một cánh rừng)/ a field (một cánh đồng)/a desert (một sa mạc) hoặc bất cứ một nơi não eó đường bièn giói hay dược khoanh vùng.

Nhưng ở một khu vực nhỏ, như quảng trường, đường phố, căn phòng, cánh đồng thì có thể dùng at với nghĩa là (ở điểm này), hơn là (ở trong đó.)

Chúng ta có thể dùng in hay at tại/ở trong một tòa nhà. in có nghĩa là (ở bên trong),  at có thể có nghĩa là (ở bên trong) hay chỉ ở ngay trên mặt hoặc sát bên ngoài. Nếu một người nào đó at the station (ở nhà ga), thì có thể anh ta ở ngoài đường hay trong phòng vé, phòng đợi. nhà hàng, sân ga...

Chúng ta có thể dùng in hay at với biển, sông hồ, hồ bơi v.v... in ở đây có nghĩa thật sự ở trong nước.

The children are in the river. (Bọn trẻ đang bơi dưới sông).

At the sea/river/lake v... có ngkĩa gần/cạnh biển), nhưng at sea có nghĩa là (ở trên một con tàu.)

B. In và Into.

in như đã nói ở trên thường chỉ vị trí : into chỉ sự chuyển động, đi vào :

They climbed into the lorry (Họ đả leo vào xe tải.)

I poured the beer into a tankard. (Tôi đổ bia vào trong vai.)

Thieves broke into my house/My house was broken into.

(Bọn trộm lẻn vào nhà tôi/Nhà tôi bị trộm vào).

Với động từ put thì in hay into có thể đều dùng được.

 He put his hands in/into his pockets. (Anh đút tay vào trong túi).

In cũng có thế là một trạng từ :

come in = enter (vào), get in (vào trong một cái xe.)

c. on và onto.

on (trên) có thể được dùng cho cả vị trí lẫn sự chuyển động

He was sitting on his ease (Anh ta đang ngồi trên vali của mình).

His name is on the door (Tên anh ta ở trên cánh cửa).

Snow fell on the kills (Tuyết rơi trên những ngọn đồi).

He went on board ship (Anh ta lên tàu).

onto (lên) có thể được dùng (chủ yếu cho người và con vật) khi có sự thay đổi chuyển động.

People climbed onto their roofs. (Người ta trèo lên mái nhà).

We lifted him onto the table. (Chúng tôi nhấc hắn lên bàn).

The cat jumped onto the mantelpiece. (Con mèo nhảy lên nóc lò sưởi).

on cũng có thể là một trạng từ

Go on, come on.(Tiếp tục đi, bắt đầu đi.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Sản xuất bộ phận cầu đường: khái niệm, vai trò và quy trình sản xuất | Nguyên liệu và quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm cầu đường"

Khái niệm về đế cột và các loại đế cột thông dụng trong kỹ thuật xây dựng

Khái niệm về dầm cầu và vai trò trong kết cấu công trình. Các loại dầm cầu phổ biến và cấu trúc của chúng. Quy trình tính toán và thiết kế dầm cầu. Vật liệu và kỹ thuật sản xuất dầm cầu.

Khái niệm về mối nối trong kỹ thuật cơ khí và vai trò của nó. Các loại mối nối thông dụng như mối nối bánh răng, vít, ốc vít, bích, hàn, lắp ghép. Phân tích và thực hành mối nối, đánh giá độ bền và lựa chọn vật liệu phù hợp.

Khái niệm về Mối hàn - Định nghĩa và vai trò trong kỹ thuật hàn. Các loại mối hàn - Hàn điểm, hàn nối, hàn đường, hàn xuyên. Công nghệ hàn - Chuẩn bị bề mặt, lựa chọn vật liệu, thiết bị hàn. Tính chất của mối hàn - Độ bền, độ dẻo, độ bền mòn. Kiểm tra và sửa chữa mối hàn - Kiểm tra bằng siêu âm, tia X, sửa chữa bằng hàn lại.

Khái niệm về Chi tiết khác và vai trò trong thiết kế sản phẩm cơ khí - Liệt kê các loại chi tiết khác thường sử dụng và mô tả chức năng của từng loại - Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn kích thước và chất liệu cho chi tiết khác - Hướng dẫn cách lắp ráp chi tiết khác vào sản phẩm và kiểm tra độ chính xác.

Khái niệm về tuổi thọ cầu đường

Sản xuất dụng cụ nông nghiệp: vai trò, quy trình sản xuất, các loại dụng cụ và công dụng của máy cày, máy gặt, máy bón phân và máy tưới.

Khái niệm về bền và các loại bền

Khái niệm chịu sức ép và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng sức ép như sức ép nén, sức ép kéo, sức ép uốn, sức ép xoắn và sức ép cắt. Đơn vị đo sức ép như Pascal, Bar và Psi. Yếu tố ảnh hưởng đến chịu sức ép bao gồm độ dẻo dai, độ cứng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ tác động và hình dạng của vật liệu. Ứng dụng chịu sức ép trong thiết kế cầu đường, tàu thủy, máy bay và thiết bị y tế.

Xem thêm...
×