Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cách dùng Dare (dám)

Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ

A. Ở xác định dare được chia giống như động từ thường như dare/dares trong hiện tại, dared trong quá khứ. Nhưng ở phủ định và nghi vấn nó có thể được chia cả hai cách : Như động từ thường và như trợ động từ.

Phủ định : Hiện tại do/does not dare           dare/dares not

Quá khứ : did not dare                              dared not.

Nghi vấn : Hiện tại : do you/does he dare ? dare you/he ?

Quá khứ : did you /did he dare ? dared you/he ?

Cấu trúc động từ thường được dùng thông dụng nhất.

B. Nguyên mẫu sau dare

Các hình thức phủ định và nghi vấn với do/did theo lý thuyết là có to nhưng trong thực tế to được bỏ :

He doesn’t dare (to) say anything (Anh ta không dám nói điều gì

Did he dare 'to criticize my arrangements ?

(Anh ta dám phê bình sắp xếp của tôi à ?)

Dare I/he/you ? v.v... và care là: nguyên nhân không có to.

Dare we interrupt ? (Chúng tôi dám ngắt lời à ?)

They dared not move. (Họ không dám cử động.)

Khi dare có nobody, anybody..v.v. đặt trước thì bỏ to :

Nobody dared (to) speak  (không ai dám nói.)

C. dare không dược dùng nhiều ở xác định trừ thành ngữ I dare say. I daresay hay I dare say có hai nghĩa :

1.Nghĩa thứ nhất là (Tôi cho là.)

I daresay there'll be a restaurant car on the train (Tôi cho là có một toa nhà hàng trên xe lửa)

2.Nghĩa thứ hai là (Tôi công nhận anh nói.)

English tourist : But I drive on the left in England ! Swiss policeman: daresay you do, but we drive on the right here.

(Khách du lịch Anh : Nhưng tôi lái bên trái theo như ở Anh mà)

Cảnh sát Thụy Sĩ : Tôi công nhận điều anh nói, nhưng ở đây chúng tôi lái bên phải.)

Traveller : But the watch was given tò me ; I didn’t buy it.

Customs officer : I daresay you didn’t, but you'll have to pay duty on it all the same.

(Khách du lịch : Nhưng đồng hồ người ta cho tôi mà ; Tôi đâu có mua.

Nhân viên hải quan : Tôi công nhận anh không mua, nhưng anh sẽ phải đóng thuế về tất cả các món như thế).

D. How dare(d) you ? How dare(d) he/they ? (Sao anh dám ? Sao anh ta/họ dám... ? diễn tả sự phẫn nộ :

How dare you open my letters ? (Sao anh dám mở những lá thư của tôi.)

How dared he complain ? (Sao nó dám phàn nàn ?)

E. Dare cũng là một ngoại động từ thường có nghĩa (thách) [nhưng chỉ đòi hỏi sự can đảm]. Nó được theo sau bằng túc từ + nguyên mẫu có to :

Mother : Why did you throw that stone through the window ?

Son : Another boy dared me (to throw it.)

(Mẹ : Tại sao con đã ném hòn đá đó qua cữa sổ ?

 con trai : Thăng bé khác đã thách con.)

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bền và các loại bền

Khái niệm chịu sức ép và vai trò của nó trong vật lý. Các dạng sức ép như sức ép nén, sức ép kéo, sức ép uốn, sức ép xoắn và sức ép cắt. Đơn vị đo sức ép như Pascal, Bar và Psi. Yếu tố ảnh hưởng đến chịu sức ép bao gồm độ dẻo dai, độ cứng, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ tác động và hình dạng của vật liệu. Ứng dụng chịu sức ép trong thiết kế cầu đường, tàu thủy, máy bay và thiết bị y tế.

Khái niệm về chịu va đập - Định nghĩa và vai trò trong vật lý cơ bản. Đặc tính và phương pháp đo đạc chịu va đập của vật liệu. Các phương pháp đo đạc chịu va đập như Izod, Charpy và drop weight test. Ứng dụng của chịu va đập trong sản xuất ô tô, máy bay, thiết bị điện tử và sản phẩm tiêu dùng.

Khái niệm về ổ đỡ - định nghĩa và vai trò trong máy móc. Cấu tạo, chức năng và loại ổ đỡ. Vận hành và bảo trì để kéo dài tuổi thọ và hiệu suất máy móc.

Khái niệm về cụm ly hợp. Giới thiệu về khái niệm cụm ly hợp, định nghĩa và vai trò trong hệ thống truyền động ô tô. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cụm ly hợp. Công dụng và vai trò của cụm ly hợp trong hệ thống truyền động ô tô. Các vấn đề thường gặp với cụm ly hợp như độ mòn, hao mòn và các lỗi phổ biến.

Khái niệm về ống dẫn dầu và vai trò của nó trong ngành dầu khí. Cấu trúc và loại ống dẫn dầu, tính chất và ứng dụng của chúng. Quy trình sản xuất ống dẫn dầu, từ thiết kế đến vận chuyển sản phẩm. Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng ống dẫn dầu, bao gồm các biện pháp an toàn, sửa chữa, bảo trì và thay thế linh kiện.

Công cụ cầm tay - Định nghĩa, loại công cụ và cách sử dụng

Khái niệm về dao, lịch sử và phân loại, các phương pháp chế tạo và kỹ thuật sử dụng dao.

Cắt gọt: Khái niệm, công cụ, kỹ thuật và ứng dụng. Tìm hiểu về các công cụ cắt gọt cơ bản như dao cạo, dao xén, máy cắt và máy tiện, cũng như các kỹ thuật phổ biến như cắt gọt phẳng, nghiêng và xoắn. Cắt gọt được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất máy móc, chế tạo đồ gốm và chế biến thực phẩm.

Khái niệm về độ chống mài mòn

Xem thêm...
×