Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Các cách dùng khác của should

Sau can\'t think why/don\'t know why/see no reason why, v.v...khi người nói đôi hỏi tính hợp lý hoặc hợp logic của sự thừa nhận

Sau can't think why/don't know why/see no reason why, v.v...khi người nói đôi hỏi tính hợp lý hoặc hợp logic của sự thừa nhận :

I don’t know why you should think that I did it.

(Tôi không hiểu sao cô lại nghĩ rằng tôi đã làm thế.

I see no reason why you should interfere in their quarrel

(Tôi thấy không lý gì cậu lại xen vào cuộc cãi cọ của họ.)

Khi sự thừa nhận ở thì quá khứ ta thường dùng nguyên mẫu hoàn thành.

I can’t thinh why she should have said that it was my fault.

(Tôi không thể nghĩ ra lý do tại sao cô ta nói đó là lỗi của tôi).

B. Dùng như thành ngữ với what; where, who trong cách diễn tả sự ngạc nhiên có tính kịch :

What should I find but an enormous spider !

(Tôi chỉ thấy có một con nhện khổng lồ !)

Rất thường là sự ngạc nhiên bực bội :

Who should come in but his first wife !

(Người bước vào chính là vợ đầu tiên của nó đấy !)

C. Sau lest và đôi khi sau in case :

1. Trong tiếng Anh văn chương lest... should đôi khi đặt sau các thành ngữ chỉ sự sở hữu hoặc lo lắng :

He was terrified lest he should slip on the icy rocks.

(Anh ta sợ bị trượt trên đá đóng băng.)

should + nguyên mẫu hoàn thành được dùng khi nỗi sợ hãi liên quan tới một hành động trước đó.

She began to be worried lest he should have met with some accident.

(Cô ta bắt đầu lo lắng vì e rằng anh ấy đã gặp tai nạn gì rồi).

lest cũng có thể được dùng trong các mệnh đề chỉ mục đích với nghĩa "vì sợ rằng" :

He dared not spend the money lest someone should ask where he had got it.

(Hắn không dám xài tiền vì sợ rằng sẽ có người hỏi hắn tìm ra nó ở đâu.)

Đây cũng là một dạng nói văn chương.

In case ở đây thường được dùng hơn last, có thể được theo sau bởi should hoặc một thì hiện tại hoặc quá khứ thường :

in case someone should ask/somcone asked (Trong trường hợp có ai hỏi...)

D. Should đôi khi được dùng trong các mệnh đề chỉ mục đích thay cho would/could:

He wore a mask so that no one should recognize him. (Hắn đeo mặt nạ để khỏi ai phát hiện ra hắn).

E.  các câu điều kiện thay cho thì hiện tại :

If the pain should return take another of these pills (Nếu bệnh tái diễn hãy uống thuốc này thêm).

F. Trong các mệnh lệnh gián tiếp, khá là nghiêm nghị, khi người nhận lệnh không cần thiết phải nói trực tiếp.

He ordered that Tom should leave the house.

(Ông ta ra lệnh Tom phải đi khỏi nhà đấy.)

Hãy so sánh câu này với He ordered Tom to leave ám chỉ trực tiếp vào Tom.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đường bê tông nhựa

Lớp phủ đường: Định nghĩa, vai trò và các loại lớp phủ đường nhựa, xi măng, polymer và gốc thực vật. Công dụng của lớp phủ đường trong bảo vệ bề mặt đường, tăng độ bám dính của xe và giảm tiếng ồn khi xe chạy trên đường. Quá trình thi công lớp phủ đường bao gồm chuẩn bị bề mặt đường, thi công lớp phủ đường và hoàn thiện bề mặt đường.

Khái niệm về chống thấm

Khái niệm giảm thiểu sự thoát nước

Khái niệm về rò rỉ chất thải, nguyên nhân và hậu quả của việc rò rỉ chất thải. Loại chất thải gây ra rò rỉ, bao gồm chất thải độc hại và không độc hại. Các phương pháp xử lý rò rỉ chất thải, bao gồm biện pháp khẩn cấp và các phương pháp dự phòng. Tác động của rò rỉ chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Các biện pháp phòng ngừa rò rỉ chất thải, bao gồm quy định pháp luật và các biện pháp kỹ thuật hiện đại.

Chống chịu thời tiết - khái niệm, vai trò và các biện pháp phòng tránh thời tiết xấu | Sức khỏe, bảo vệ tài sản và đảm bảo an toàn trong cuộc sống hàng ngày bằng cách mặc quần áo phù hợp, sử dụng dụng cụ bảo vệ và tìm hiểu thông tin thời tiết trước khi ra đường.

Khái niệm về tác động của các chất hóa học

Khái niệm về tuổi thọ sản phẩm, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm. Tuổi thọ sản phẩm là thời gian mà một sản phẩm có thể hoạt động hoặc sử dụng trước khi cần được thay thế hoặc sửa chữa. Vai trò của tuổi thọ sản phẩm là đảm bảo sự bền vững và tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu lượng rác thải và tiêu thụ tài nguyên cho việc sản xuất sản phẩm mới.

Khái niệm về an toàn môi trường, tầm quan trọng và nguyên tắc cơ bản, quản lý và ứng phó với sự cố và xử lý chất thải

Khái niệm cấu trúc sợi dài

Xem thêm...
×