Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ

Excuse, forgive, pardon và prevent không được theo sau trực tiếp bởi danh động từ nhưng có hoặc tính từ/đại từ sở hữu + danh động từ hoặc đại từ + giới từ + danh động từ theo sau.

A. Nếu động từ hoặc động từ + giới từ được theo sau trực tiếp bởi danh dộng từ, thì danh động từ nói đến chủ từ của động từ :

Tom insisted on rending the letter

(Tom cứ khăng khăng được đọc lá thư.)

Nhưng nếu ta đặt một tính từ hoặc đại từ sở hữu trước danh động từ thì danh động từ nói đến sở hữu tính từ hoặc đại từ ấy.

He insisted on my/me reading it

(Nó khăng khăng đòi tôi phải đọc.)

B. Các động từ và thành ngữ có thể dùng với một trong hai cấu trúc này là :

dislike

dread

fancy

involve

like (phủ định.)

mean

mind

propose

recollect

remember

resent

save

stop

suggest.

understand

approve/disapprove of

insist on

it’s no good/use

object to

there’s no point in what ’s the point of

He dislike working late (Nó không thích làm việc trễ.)

He dislike me/my working late

(Anh ấy không thích tôi làm việc trễ.)

I object to paying twice for the same thing

 (Tôi phản đối trả tiền hai lần cho cùng một món )

I object to his/him making private calls on this phone

(Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng trên cái máy này).

He resisted being passed ouer for promotion (Anh ta chống đối việc thăng chức.)

He resisted my/me being promoted before him (Anh ta chống đối việc tôi được lên chức trước anh ta.)

C. Excuse, forgive, pardon và prevent không được theo sau trực tiếp bởi danh động từ nhưng có hoặc tính từ/đại từ sở hữu + danh động từ hoặc đại từ + giới từ + danh động từ theo sau :

Forgive my/me ringing you up so early

(Tha lỗi cho anh đã gọi điện cho em quá sớm)

Forgive me for ringing you up so early

You can't prevent his/him spending his own money

(Anh không thể ngăn cản nó xài tiên riêng của nó đâu.)

Appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc một danh động từ bị động.

I appreciate your giving me so much of your time (Tôi rất cảm kích việc anh cho tôi quá nhiều thời gian).

 I appreciaie being given this opportunity (Tôi cảm kích được cho cơ may này.)

D. So sánh giữa tính từ sở hữu với túc từ là đại từ.

Trong tiếng Anh trang trọng, tính từ sở hữu được dùng với danh động từ. Nhưng trong tiếng Anh thông tục ta rất thường dùng đại từ. Như vậy ta phải lựa chọn, nhưng thường thì đại từ được dùng hơn.

Với stop nghĩa là ngăn lại thì đại từ thường được dùng hơn tính từ sỡ hữu :

I can’t stop him writing to the papers

(Tôi không thể ngăn anh ta viết thư cho báo).

Danh từ với danh động từ

Trong tiếng Anh trang trọng ta dùng sỡ hữu cách :

I do not remember my mother's complaining about it (Tôi không nhớ là mẹ tôi đã than phiền về nó)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sửa nội dung tập tin, công cụ và phương pháp sửa nội dung, lỗi thường gặp và cách khắc phục - Tìm hiểu về việc sửa nội dung tập tin"

Khái niệm về lệnh nano - Giới thiệu về lệnh nano và vai trò của nó trong việc chỉnh sửa tệp tin trên Linux. Lệnh nano là trình soạn thảo văn bản dòng trong Linux, cho phép chỉnh sửa và tạo mới tệp tin văn bản trực tiếp trên dòng lệnh.

Khái niệm chỉnh sửa và vai trò của nó trong việc cải thiện nội dung bài viết. Loại chỉnh sửa phổ biến và các bước để thực hiện quá trình chỉnh sửa một cách hiệu quả. Kỹ năng cần thiết để thực hiện chỉnh sửa và sử dụng công cụ hỗ trợ.

Khái niệm về lưu thay đổi và vai trò của nó trong lập trình. Các loại lưu trữ thay đổi như biến số, mảng, đối tượng và danh sách. Các phương thức lưu trữ thay đổi bao gồm thêm, xóa, sửa và truy cập giá trị. Các kỹ thuật quản lý lưu thay đổi như kiểm tra lỗi, tối ưu hóa và bảo mật lưu trữ.

Khái niệm về trình soạn thảo - Định nghĩa và vai trò trong công việc soạn thảo văn bản. Các tính năng và loại trình soạn thảo. Phím tắt phổ biến giúp thao tác nhanh và hiệu quả.

Khái niệm về lệnh và vai trò trong hệ điều hành. Các lệnh cơ bản như cd, ls, mkdir, rmdir, mv, cp, rm và cách sử dụng chúng. Đường dẫn tuyệt đối và tương đối và cách sử dụng chúng. Các lệnh định dạng và chỉnh sửa tệp tin như cat, less, head, tail, grep, sed và awk. Lệnh quản lý quá trình như ps, top, kill và hướng dẫn sử dụng chúng.

Khái niệm về biểu thức, phép tính và các thành phần trong biểu thức. Các phép tính trong biểu thức bao gồm cộng, trừ và nhân. Toán hạng và toán tử là các thành phần chính của biểu thức, còn dấu ngoặc có vai trò quan trọng trong xác định thứ tự và ý nghĩa của biểu thức. Biểu thức đơn giản và phức tạp có quy tắc giải khác nhau, sử dụng công thức và công cụ tính toán giúp giải quyết một cách hiệu quả và chính xác.

Khái niệm về ngôn ngữ lập trình

Khái niệm về vùng bộ nhớ, vai trò và quản lý vùng bộ nhớ trong lập trình máy tính. Các loại vùng bộ nhớ bao gồm RAM, ROM, Cache và Virtual Memory. Cơ chế hoạt động của vùng bộ nhớ bao gồm lưu trữ và truy cập dữ liệu. Quản lý vùng bộ nhớ bao gồm phân chia, sắp xếp và giải phóng vùng bộ nhớ.

Khái niệm về giá trị và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Phân loại và đo lường giá trị, bao gồm giá trị sử dụng, giá trị thẩm mỹ, giá trị kinh tế và giá trị xã hội.

Xem thêm...
×