Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Những động từ dùng với nguyên mẫu hoặc với danh động từ mà không đổi nghĩa

Với begin, start, continue, cease ta có thể dùng hoặc là hoặc danh động từ mà nghĩa vẫn không khác đi, nhưng dạng nguyên mẫu thường được dùng với các động từ chỉ thị giác với động từ matter hơn

A. Beging, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), cease (thôi.)

B. Can’t bear (Không thể chịu được.)

C. intend (có ý định.)

D. advise (khuyên), allow (cho phép), permit (cho phép), recommend (Giới thiệu)

E. It needs/requires/wants (cần phải)

A Với begin, start, continue, cease ta có thể dùng hoặc là hoặc danh động từ mà nghĩa vẫn không khác đi, nhưng dạng nguyên mẫu thường được dùng với các động từ chỉ thị giác với động từ matter hơn

I began working/ I began to work (Tôi bắt đầu làm việc.)

He continued living to Hue above the shop.

(Anh tiếp tục ở phía trên cửa hàng)

I am beginning to understand/see/realize why he acted as he did.

(Tôi đang bắt đầu hiểu/nhận ra tại sao anh ta hành động như thế.)

It ceased to matter whether or not he sold his work (Việc anh ta có chịu bán tác phẩm của mình hay không không còn là vấn đề nữa)

She never ceased complaining/to complain about prices (Cô ấy không bao giờ thôi than phiền về giá cả.)

B. Sau can/could bear (Chủ yếu ở dạng phủ định) ta có thể dùng hoặc là danh động từ hoặc nguyên mẫu :

I can’t bear waiting/to wait (Tôi không thể đợi dược)

Nhưng khi nguyên mẫu nói đến một hành động có suy xét kỹ thì thành ngữ này ám chỉ rằng cảm xúc của chủ từ ngăn chặn không cho anh ta thực hiện hành động.

I couldn’t bear to tell him

(Tôi thấy không thể nào nói cho anh ta nghe được đâu)

C. Sau intend ta dùng nguyên mẫu :

I intend to sell it (Tôi định bán nó.)

thường xuyên hơn là động danh từ

I intend selling it

(Nguyên mẫu cần phải có sau intend +tức từ cấu trúc này chỉ có trong tiếng Anh trang trọng.

I intand him to take over the department (Tôi muốn cậu ấy kế nghiệp của tôi ở bộ)

D. Với advise, allow, permit, recommed

Nếu người được nói đến có đề cập ta dùng nguyên mẫu :

He advised me to apply at once

(Anh ta khuyên tôi nên nộp đơn xin liền đi.)

She recoinmends housewives to buy the big tins (Cô ấy mời các bà nội trợ mua mấy hộp đồ ăn lớn)

They don't allow us to park here (Họ không cho chúng ta đỗ xe ở đây)

nhưng nếu không có đề cập đến người thì ta dùng danh động từ :

He advise applying at once

She recommends buying the big tins

They don’t allow parking

Danh động từ sau allow và permit không thể có túc từ vì thế nếu ta muốn dùng cấu trúc allowipermit + động từ + túc từ ta phải dùng nguyên mẫu và đề cập người được nói đến vào :

They allowed their chants to use the garage

(Họ cho phép những người thuê nhà của họ được dùng gara.)

E. It needs/requires/wants có thể được theo sau bởi hoặc là hành động từ hoặc là nguyên mẫu bị động, nhưng dạng danh động từ thường được dùng hơn :

The grass wants cutting hoặc The grass needs to be cut (Cỏ cần được cắt.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Ưu điểm của kết hợp với món ăn nhẹ

Giới thiệu về sản xuất rượu vang trắng - Tổng quan quy trình từ chọn nho đến quá trình lên men. Chọn lựa nho phù hợp như Chardonnay, Sauvignon Blanc, Riesling. Lên men tạo hương vị và màu sắc đặc trưng. Lọc và ủ trong thùng gỗ sồi để tăng hương vị và độ mượt. Rượu sau ủ có mùi tươi mát, trái cây, hương hoa, màu sáng, trong suốt. Chọn và nghiền nho, giữ tinh khiết nước nho. Quá trình lên men chuyển đổi đường thành cồn, tạo hương vị và màu sắc. Lên men thứ cấp và tiếp tục để tạo hương vị và màu sắc phù hợp. Lọc và lão hóa để tạo sản phẩm cao cấp. Đóng chai và bảo quản đúng cách.

Giới thiệu về vùng trồng nho và ý nghĩa của nó trong ngành nông nghiệp. Vùng trồng nho đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nho và sản phẩm liên quan. Mỗi vùng trồng nho có đặc điểm riêng về khí hậu và đất đai, tạo điều kiện thuận lợi cho cây nho phát triển và cho ra sản lượng cao và chất lượng tốt.

Định nghĩa và vai trò của kỹ thuật sản xuất

Khái niệm về uống lạnh

Giới thiệu về hải sản và vai trò quan trọng của nó trong dinh dưỡng và kinh tế. Loại hải sản phổ biến và cách chế biến. Tác động tích cực của hải sản đến sức khỏe. Cách bảo quản và lưu trữ hải sản để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.

Giới thiệu về phô mai: Tổng quan, nguồn gốc và quy trình sản xuất, phân loại dựa trên nguồn gốc, phương pháp sản xuất và đặc điểm cấu trúc, thành phần và giá trị dinh dưỡng, cách sử dụng và bảo quản phô mai.

Thịt trắng - khái niệm và định nghĩa trong ngành công nghiệp thực phẩm. Thịt trắng có màu nhạt hơn thịt đỏ, thường có trong gia cầm và cá hồi. Ít béo, ít cholesterol, lựa chọn phổ biến cho người quan tâm đến sức khỏe. Loại thịt gà, cá, cừu, ngỗng phổ biến. Thịt trắng giàu protein, vitamin, khoáng chất. Hướng dẫn chế biến nướng, hấp, xào, chiên.

Khái niệm về bữa tiệc và các loại bữa tiệc phổ biến, cách chuẩn bị và tổ chức một bữa tiệc hoàn hảo, và etiquette trong bữa tiệc.

Khái niệm về dịp lễ

Xem thêm...
×