Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Cách dùng be afraid (of), be sorry (for), be ashamed (of)

He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he was afmid of getting cramp (Nó sợ bị chết đuối.) She avoids lonely streets she is afraid of being mugged (Cô ấy tránh các con phố vắng. Cô ấy sợ bị hiếp dâm) She didn\'t tell him because she was afraid of upsctting him (Cô ấy không dám nói cho anh ấy nghe bởi vì cô sợ làm cho anh buồn)

A. be afraid of + động danh từ hoặc động danh từ + danh từ/đại từ

Ở đây danh động từ thường diễn tả một hành động mà chủ từ sợ sẽ xảy ra. Nó thường không phải là một hành động tự ý :

He never swam far out (Nó không bao giờ bơi ra xa.) he was afmid of getting cramp (Nó sợ bị chết đuối.) She avoids lonely streets she is afraid of being mugged (Cô ấy tránh các con phố vắng. Cô ấy sợ bị hiếp dâm) She didn't tell him because she was afraid of upsctting him (Cô ấy không dám nói cho anh ấy nghe bởi vì cô sợ làm cho anh buồn)

Be afraid + nguyên mẫu có nghĩa rằng chủ ngữ quá sợ phải thực hiện hành động. Đây rõ ràng là một hành động có suy tính kỹ :

He was afraid to jump (Anh ta rất sợ nhảy.)

She was afraid to prottest (cô ta rất sợ phản đối.)

be afraid cũng có thể được theo sau bởi mệnh đề that nó có thể diễn tả một nỗi sợ hãi :

I'm afraid (that) he’ll blame me for this (Tôi sợ rằng hắn sẽ đổ lỗi cho tôi vì điều này.)

Nhưng đặc biệt là ở ngôi I, nó có thể diễn tả sự hối tiếc :

 I’m afraid [that) we haven't any tickets left (Tôi sợ rằng chúng ta không còn vé nào sót lại.)

B. be sorry for + danh động từ có nghĩa là «xin lỗi/lấy làm tiếc, danh động từ thường nói đến một hành động xảy ra trước đó nhưng lại có thể nói đến hành động xảy ra liền sau đó :

I'm Sorry for making such a noise last night (Tôi xin lỗi vì đêm qua đã làm ồn như thế.)

I’m sorry for distarbing you

(Bây giờ) (Tôi xin lỗi vì làm phiền anh.)

Nhưng ở đây ta thường nói I’m sorry to disturb you hơn be Sony + nguyên mẫu có thể diễn tả sự hối hận hoặc buồn bã :

I’m sorry to hear thai you’ve been ill

(Tôi rất buồn khi nghe tin cậu bị bệnh)

Khi nguyên mẫu diễn đạt một hành động tự nhiên thì hai hành động xảy ra gần như đồng thời :

I was sorry to see him working so ill

(Tôi rất tiếc khi thấy anh ta có vẻ bệnh hoạn như thế.)

Khi nguyên mẫu nói đến một hành động có chủ ý, be sorry là hành động xảy ra trước và được dùng rất giống như regret (xem 268B..)

I’m Sony to inform you that there has been an accident (Tôi lấy làm tiếc báo cho ông biết là ở đây vừa xảy ra một tai nạn.)

be sorry that cũng có thể được lưu ý rằng I’m sorry that thường diễn đạt một sự hối tiếc chân thực, nhưng I'm sorry to say that hoặc I’m afraid that thường rất là hời hợt, thậm chí chiếu lệ.

C. Be ashmaed of + danh động từ hoặc be ashamed of yourself v.v... for + danh động từ

Danh động từ ở đây nói đến một hành động xảy ra trước đó :

You should be ashamed of lying to him

hoặc You should be ashamed of yourself for lying to him (Mày nên tự thấy xấu hổ vì đã nói với anh ấy.)

Trong cấu trúc be oshanied + nguyên mẫu nguyên mẫu thường nói đến một hệ quả :

I’m ashamed to tell you what this carpet cost.

(Tôi ngại nói cho anh biết tấm thảm này trị giá là bao nhiêu).

Would be ashamed + nguyên mẫu thường ám chỉ rằng cảm xúc của chủ từ ngăn không cho anh ta thực hiện hành động.

I’d be ashamed to ask for help

(Tôi không nhờ vả ai dâu, xấu hổ chết).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giảm tiêu thụ đồ ăn chế biến: tác động và cách thực hiện

Khái niệm chất bảo quản - Định nghĩa và vai trò trong bảo quản thực phẩm. Các loại chất bảo quản tự nhiên và tổng hợp. Cách hoạt động và tác dụng của chất bảo quản. Tác hại của chất bảo quản đối với sức khỏe con người. Các phương pháp bảo quản thực phẩm không cần chất bảo quản.

Khái niệm về Phẩm màu

Khái niệm về Rau xanh

Tầm quan trọng của tăng cường sức khỏe và vai trò của thực phẩm, dinh dưỡng, tập luyện và giảm căng thẳng trong việc đạt được sức khỏe tốt và cuộc sống hạnh phúc.

Khái niệm về thực phẩm hữu cơ: Định nghĩa và phân biệt với thực phẩm thông thường. Lợi ích cho sức khỏe và môi trường. Các tiêu chuẩn và quy định. Quá trình sản xuất và tiêu thụ.

Khái niệm về trồng - Định nghĩa và vai trò của việc trồng trong đời sống con người. Các loại cây trồng - Cây ăn quả, cây cảnh, cây công nghiệp và cây dược liệu. Các giai đoạn của quá trình trồng - Chuẩn bị đất, gieo hạt, chăm sóc và thu hoạch. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng - Ánh sáng, nước, dinh dưỡng và điều kiện thời tiết. Phương pháp trồng hiện đại - Trồng thủy canh, trồng hữu cơ và trồng theo kiểu khép kín.

Khái niệm chất bảo quản

Khái niệm về thảo dược

Giới thiệu về cây nghệ và công dụng của nó trong y học và ẩm thực

Xem thêm...
×