Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language - trang 7 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp bài tập phần Language trang 7 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Cuộn nhanh đến câu

Vocabulary

1. Match each word with its definition. Then practise reading the words out loud.

(Nối mỗi từ với định nghĩa của nó. Sau đó thực hành đọc lớn từ đó lên.) 

1. equal (adj)

2. gender (n)

3. eliminate (v)

4. enrol (v)

5. force (v)

6. discrimination (n)

a. make somebody do the things they don't want

b. unfair treatment based on gender, age or race

c. arrange to join a school officially

d. having the same quantity or value as other people

e. the fact of being male or female

f. get rid of


Bài 2

2. Complete the following sentences using the words given in 1. 

(Hoàn thành những câu sau sử dụng những từ được cho trong phần 1.)

1. This year, more girls are expected to __________ in the first grade.

2. Many young people are not interested in sports. I have to __________ my sons to play tennis or go swimming.

3. The Vietnamese government has done a lot to __________ hunger and poverty.

4. We do not allow any kind of __________ against women and girls.

5. Our family members have __________ rights and responsibilities.

6. Most parents don't want to find out the __________ of their babies before birth.


Pronunciation

1. Listen and repeat.  

(Nghe và lặp lại.)

enrol (ghi danh) women (phụ nữ) gender (giới tính) perform (trình diễn)
housework (việc nhà) agree (đồng ý) treatment (sự chữa trị) equal (bình đẳng)
system (hệ thống) college (cao đẳng) allow (cho phép) promote (tăng cường)

Bài 2

2. Listen again and put a mark (’) before the stressed syllable.

(Nghe lại và đặt dấu “ ' ” vào trước âm tiết được nhấn trọng âm.)

 


Bài 3

3. Put the words in the right box according to their stress patterns. 

(Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.)

 enrol                 woman               housework               agree               sysstem               college               gender               treatment               allow               perform               equal               promote

Stress on first syllable

Stress on second syllable

-

-

-

-

-

-


Grammar

1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.

(Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.)

1. Some people think married women (shouldn't / mustn't) pursue a career.

2. We (must / should) stop when the traffic lights are red.

3. '(May / Mustn't) school boys study needlework and cookery?' ‘Yes, of course.'

4. Remember to bring a raincoat with you. It (might / would) rain later.

5. (Will / Shall) you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai?

6. You (mustn't / won't) pick those flowers. Don't you see the sign?

7. My brother is good at cooking and he (can / might) cook very delicious food.


Bài 2

2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner.

(Đọc những câu sau đây từ phần Getting started. Gạch dưới thể bị động với động từ khiếm khuyết. Kiểm tra với bạn em.)

1. I guess they may be kept home to do housework.

2. They might be forced to work at home and in the fields.

3. Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn't be allowed to go to school.

4. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.


Bài 3

3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.

(Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.)

1. Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union. 

(Lớp chúng tôi sẽ chọn Lan làm đại diện trong trong đoàn thanh niên trường.)

 

2. Will they teach Korean in our school next year? 

 

(Liệu trường mình có dạy tiếng Hàn năm sau không?)

3. The students must follow the instructions strictly. 

(Học sinh phải tuân thủ nội quy một cách nghiêm túc.)

4. Very young children shouldn't eat sugary food. 

(Trẻ em còn quá nhỏ không nên ăn thức ăn có đường.)

5. They should give men and women equal rights to education and employment. 

(Họ nên cho phụ nữ và đàn ông quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm.)

6. Hopefully, scientists will discover a planet similar to Earth. 

(Hy vọng các nhà khoa học sẽ khám phá ra hành tinh giống Trái Đất.)

7. I think we can reduce discrimination against women and girls. 

(Tôi nghĩ chúng ta có thể giảm đi sự bất bình đẳng đối với phụ nữ.)


Từ vựng

1. 

equal /ˈiːkwəl/ (adj)

công bằng

2. 

gender /ˈdʒendə(r)/ (n)

giới tính

3. 

eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/(v)

loại bỏ

4. 

enrol /ɪnˈrəʊl/

(v): đăng kí học

5. 

force /fɔːs/ (v)

bắt buộc

6. 

discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n)

phân biệt đối xử

7. 

right /raɪt/ (n)

quyền lợi

8. 

responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/

(n): trách nhiệm


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm lượng dầu mỏ, định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí. Hình thành và phân tích yếu tố địa chất, địa tầng. Phương pháp khai thác và tác động của dầu mỏ.

Khái niệm phương pháp khai thác truyền thống và vai trò của nó trong ngành khai thác tài nguyên

Tác động của công nghệ, kinh tế, môi trường và xã hội đến đời sống người dân.

Khái niệm về chi phí khai thác

Khái niệm về trang thiết bị và các loại trang thiết bị điện, cơ khí và điện tử, cách sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị để nâng cao tuổi thọ và hiệu suất sử dụng - Tổng quan về trang thiết bị.

Khái niệm về an toàn và các nguy cơ phổ biến: đánh giá và quản lý các nguy cơ tiềm ẩn, tuân thủ quy định an toàn và cung cấp trang thiết bị bảo hộ. Các nguy cơ phổ biến bao gồm nguy cơ điện và cháy nổ. Phương pháp phòng ngừa và đối phó bao gồm sử dụng thiết bị bảo hộ và tuân thủ quy tắc an toàn. Quy tắc an toàn và quy định pháp luật liên quan đến an toàn cũng rất quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Xem thêm...
×