Unit 9: Natural Disasters - Thảm họa thiên nhiên
A Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
Communication trang 31 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Skills 1 trang 32 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Skills 2 trang 33 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Looking back trang 34 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Project trang 35 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới A Closer Look 1 trang 28 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Getting Started trang 26 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới Luyện tập từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 8 mới Grammar Unit 9 SGK tiếng Anh 8 mới Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 Tiếng Anh 8 mớiA Closser Look 2 trang 29 Unit 9 SGK Tiếng Anh 8 mới
Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.
Bài 1
1. Read the conversation in GETTING STARTED and underline any sentences in the passive voice that you can find. Check your findings with a partner.
(Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)
Bài 2
2. Complete the sentences using the correct passive form of the verb in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)
1. Debris (scatter) across the countryside by the strong winds last night.
2. Ten new houses (build) in the town every year.
3. Residents of flooded villages (take) safe place last night.
4. In the future, natural disasters (predict) accurately with the help of technology.
5. Food and medical supplies (deliver) later this afternoon.
Bài 3
3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice.
(Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)
1. Volunteers have given out food and blankets to homeless people.
(Các tình nguyện viên đã phát thức ăn và chăn màn cho những người vô gia cư.)
_____________________________
2. So far, rescue workers have freed ten people trapped in collapsed buildings.
(Cho đến nay, các nhân viên cứu hộ đã giải cứu được mười người bị mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập.)
_____________________________
3. Did the storm destroy the whole village?
(Có phải cơn bão đã phá hủy cả ngôi làng?)
_____________________________
4. If the storm hits the area, it will cause a lot of damage.
(Nếu cơn bão đổ bộ vào khu vực này, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.)
_____________________________
5. They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood.
(Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc trong vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân của trận lũ lụt.)
_____________________________
Bài 4 - a
4. a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part.
(Đọc phần đàm thoại từ Getting started. Chú ý phần gạch chân.)
Nick: Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)
Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke.
(Chỉ bị thương nhẹ thôi. Hầu hết người dân đã di chuyển đến các khu vực an toàn khi bão ập đến.)
Bài 4 - b
4b. When do we use the past perfect? Can you think of any rule?
(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)
Bài 5
5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect.
(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1. Most people (leave) before the volcano (erupt) .
2. By the time we (arrive) at the canyon, it (stop) snowing.
3. They (spend) the night in the flooded area before help (arrive) .
4. Simon (get) lost because he (not take) a map with him.
5. I (find) my pen after I (buy) a new one.
Bài 6
6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you.
(Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về em.)
Example:
A: What had you learned to do by the time you started primary school?
(Bạn đã học để làm gì khi bắt đầu học tiểu học?)
B: By the time I started primary school, I had learned how to ride a bike.
(Khi tôi bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách đi xe đạp.)
1. What had your mother done when you got up last Sunday?
(Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi?)
___________________
2. What had you done before you went to bed last night?
(Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?)
___________________
3. What had already happened when you arrived at school today?
(Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?)
___________________
4. What had you done before you left school yesterday?
(Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?)
___________________
5. What had happened by the time you finished your home work yesterday?
(Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?)
___________________
Bài 7
7. Game (Trò chơi)
Work in two teams. Take turns to give reasons why you were pleased/ upset/ happy/ angry, etc. Use the past perfect for the event that had happened. Each correct sentence gets one point. The team with the most points wins.
(Làm việc theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365