Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương IV - Phần 2 - Sinh học 10

Đề bài

Câu 1. NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:

A. Kì trung gian đến hết kì giữa.

B. Kì trung gian đến hết kì sau.

C. Kì trung gian đến hết kì cuối.

D.  Kì đầu, giữa và kì sau.

Câu 2. Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:

A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.

B. Sự thay đổi hình thái NST.    

C. Sự hình thành thoi phân bào.

D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.

Câu 3. Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra :

A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ

B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.

C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.

D. Nhiều cơ thể đơn bào.

Câu 4. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.

B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.   

D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

Câu 5. Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:

A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.

C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.

D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Câu 6. Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?  

A. 128                                    B. 256

C. 160                                    D. 64

Câu 7. Vì sao ở người lớn tuổi hay bị mất trí nhớ ?

A. Vì tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết đi

B. Vì không có tế bào trẻ thay thế

C. Vì người già hay quên và kém suy nghĩ

D. Cả A,B,C

Câu 8. Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất

A. Tế bào ruột                  B. Tế bào gan

C. Tế bào phôi                  D.  Tế bào cơ

Câu 9. Câu nào sai về sự phân bào của tế bào nhân sơ ?

A. Theo lối trực phân, không thoi vô sắc

B. Trực phân, có thoi vô sắc

C. Cá thể tạo hai tế bào con

D. Phân đôi, không thoi vô sắc

Câu 10. Sự khác nhau trong nguyên phân ở thực vật và động vật là gì ?

A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào

B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc

C. Sự di chuyển của NST về hai cực

D.  Cả A và B đúng

Câu 11. Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tư­ơng đồng xảy ra ở

A. kì sau của lần phân bào II.

B. kì sau của lần phân bào I.

C. kì cuối của lần phân bào I.

D. kì cuối của lần phân bào II .

Câu 12. ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ

A. quá trình giảm phân.

B. quá trình nguyên phân.

C. quá trình thụ tinh.

D. cả A, B và C.

Câu 13. Đặc điểm có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân là :

A. Xảy ra sự biến đổi của nhiễm sắc thể

B. Có sự phân chia của tế bào chất

C. Có 2 lần phân bào

D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi

Câu 14. Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điềm giống nhau là :

A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép 

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể

D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Câu 15. Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là :

A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 16. Trong giảm phân, ở kỳ giữa I và kỳ giữa II có điểm giống nhau là :

A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép 

C. Các NST xếp 2 hàng trên MPXĐ

D. Các NST xếp 1 hàng trên MPXĐ

Câu 17. Ở gà có bộ NST 2n=78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là

A. 7                                        B. 6

C. 5                                        D. 4

Câu 18. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. kì trước II của giảm phân.

B.  kì trước của nguyên phân.

C. kì trước I của giảm phân.

D. kì cuối II của giảm phân.

Câu 19. Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là :

A. Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

B. Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín

C. Đều có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể 

D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 20. Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là :

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma

D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về morphine và tác dụng trong cơ thể: cấu trúc hóa học, tác động và sử dụng đúng cách để ngăn ngừa lạm dụng.

Giới thiệu về Codeine - Thuốc giảm đau và giảm ho từ cây thuốc phiện. Tác động lên hệ thần kinh để giảm cảm giác đau và ho. Cần sử dụng đúng liều lượng và hướng dẫn của bác sĩ. Tác dụng phụ có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, khó tập trung và táo bón.

Khái niệm về nhựa đồng hóa

Khái niệm về sợi thủy tinh cường độ cao

Cách âm: Định nghĩa, vai trò và nguyên lý hoạt động. Tổng quan vật liệu cách âm và hướng dẫn lắp đặt cách âm hiệu quả.

Khái niệm về tính chịu lực

Khái niệm về C2H5OH

Khái niệm về vị đắng và vai trò của nó trong cảm nhận thức ẩm thực. Vị đắng làm tăng sự hấp dẫn và độ phức tạp của món ăn, có lợi ích cho sức khỏe như kích thích tiêu hóa và chống vi khuẩn. Nguyên lý cảm nhận vị đắng giúp con người tránh xa các chất có khả năng gây hại. Rau cải, cà phê, đậu đen và cacao là một số thực phẩm chứa vị đắng. Vị đắng cung cấp chất chống oxi hóa và kích thích tiêu hóa, tạo trải nghiệm ẩm thực đa dạng và cân bằng.

Khái niệm về lên men đường - Quá trình biến đổi đường thành sản phẩm lên men

Khái niệm về khí carbonic

Xem thêm...
×