Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 4

Đề bài

A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Đường đi Sa Pa (Trang 102 - TV4/ Tập 2)

2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (Trang 114 - TV4/ Tập 2)

3. Dòng sông mặc áo (Trang 118 - TV4/ Tập 2)

4. Ăng-co Vát (Trang 123 - TV4/ Tập 2)

5. Con chuồn chuồn nước (Trang 127 - TV4/ Tập 2)

6. Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo) (Trang 143 - TV4/ Tập 2)

7. Con chim chiền chiện (Trang 148 - TV4/ Tập 2)

8. Ăn “mầm đá” (Trang 157 - TV4/ Tập 2)

 

II/ Đọc hiểu (6 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Quê ngoại

          Nắng chiều ở quê ngoại

          Óng ả vàng ngọn chanh

          Lích chích trên cành khế

          Tiếng chim trong lá xanh.

 

         Những ngày ở quê ngoại

         Tắm mát trên dòng sông

         Rất nhiều hoa cỏ lạ

         Thoang thoảng hương trên đồng.

 

         Em đi trên bờ lúa

         Lấp lánh những giọt sương

         Một ngày thật êm ả

         Hiền như cỏ ven đường.

 

         Rồi mai về thành phố

         Bao nhiêu là khói xe

         Miên man em cứ nhớ

         Quê ngoại với nắng hè.

(Theo Phạm Thanh Chương)

1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì? (0.5 điểm)

A. Thể thơ tự do

B. Thể thơ bốn chữ

C. Thể thơ năm chữ

D. Thể thơ lục bát

 

2. Bạn nhỏ trong bài thơ về quê ngoại vào mùa nào? (0.5 điểm)

A. Mùa xuân

B. Mùa hè

C. Mùa thu

D. Mùa đông

 

3. Bài thơ nhắc đến những loài cây nào ở quê ngoại? (0.5 điểm)

 Cây chanh

☐ Cây táo

☐ Cây khế

☐ Cây lúa

☐ Cây gạo

 

4. Bài thơ còn nhắc đến những sự vật nào khác ở quê ngoại? (0.5 điểm)

☐ Nắng chiều

☐ Chim chóc

☐ Đàn cá

☐ Dòng sông

☐ Hoa cỏ lạ

☐ Cánh diều

☐ Giọt sương

☐ Cỏ ven đường

 

5. Bạn nhỏ cảm nhận vẻ đẹp của quê ngoại qua những giác quan nào? (0.5 điểm)

☐ Thị giác

☐ Xúc giác

☐ Vị giác

☐ Khứu giác

 Thính giác

 

6. Nội dung chính của bài thơ là gì? (0.5 điểm)

A. Vẻ đẹp của một bản làng người dân tộc trong những ngày hè nắng đẹp.

B. Vẻ đẹp của quê ngoại trong những ngày hè mà bạn nhỏ được về chơi.

C. Tình yêu của bạn nhỏ đối với thành phố nơi mình sinh ra và lớn lên

D. Kỉ niệm về một chuyến đi tham quan đáng nhớ với những người bạn của mình.

 

7. Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ sau? (1 điểm)

Cửa sổ là mắt nhà thơ

Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài

Cửa sổ là bạn của người

Giơ lưng che cả khoảng trời gió mưa.

 

8. Tìm các trạng ngữ chỉ nơi chốn, địa điểm trong các câu sau? (1 điểm)

a. Trong rừng, cây cối đã bắt đầu đâm chồi, nảy lộc.

b. Trên đường, xe cộ đi lại tấp nập.

c. Dọc theo những con đường mới đắp, người ta nô nức đua nhau đi xem hội.

d. Trên cánh đồng, lúa đã ngả màu vàng

 

9. Xác định bộ phận chủ ngữ trong các câu sau? (1 điểm)

a. Nắng phố huyện vàng hoe.

b. Những em bé H’mông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng.

c. Từng đoàn người và ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.

d. Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.

 

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I/ Chính tả (4 điểm)

Cây cau

Cây cau thuộc họ cau. Thân cây tròn, nổi rõ từng đốt, mấu, có cây cao trên mười mét. Tàu lá cau giống như tàu dừa, nhưng ngắn và nhỏ hơn.

Hoa cau nở thành chùm, trắng ngần, thơm dịu, thoang thoảng. Quả cau kết thành buồng, mỗi buồng có đến vài chục đến vài trăm quả. Quả cau hình trứng, có đầu nhọn, núm cau năm cánh, ôm chạt lấy quả. Vỏ cau xanh, ruột trắng ngà, bọc kín hạt cau. Hạt cau tròn, đỏ thẫm, khi bổ ra nổi rõ hoa văn rất đẹp.

II/ Tập làm văn (6 điểm)

Viết bài văn tả một cây ăn quả.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về virus, đặc điểm cấu trúc và phân loại theo loại tế bào chủ, loại bệnh gây ra và đặc điểm cơ bản của các phương pháp phân tích virus.

Giới thiệu về cấu trúc của chất rắn - định nghĩa, sự khác biệt và quan trọng. Các loại cấu trúc tinh thể và mạng không tinh thể của chất rắn, tính chất của từng loại. Phương pháp xác định cấu trúc tinh thể - ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp.

Quy luật bảo toàn năng lượng và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày

Địa chất học: Giới thiệu, phân nhánh và ý nghĩa trong cuộc sống

Cấu trúc của hạt nhân, thành phần cơ bản và tính chất của chúng, lực hạt nhân mạnh và yếu, các loại phản ứng hạt nhân và ứng dụng của vật lý hạt nhân - Vật lý hạt nhân trong công nghiệp, y học và năng lượng hạt nhân.

Phân tử sinh học và vai trò của chúng trong cơ thể con người và các sinh vật

Khái niệm về hóa học vô cơ - các đối tượng và tính chất của chúng

Khái niệm về nguyên tử và cấu trúc của nó trong vật lý và hóa học

Khái niệm về cấu trúc tinh thể - Tổng quan về các loại cấu trúc và tinh thể, đơn vị tinh thể, và các tính chất và ứng dụng của chúng.

Sự phân rã phóng xạ và tầm quan trọng của việc hiểu biết về nó - Alpha, beta, gamma và neutron: Liệt kê các loại phóng xạ - Quá trình phân rã phóng xạ và cách mà nó tác động đến nguyên tử - Tốc độ phân rã phóng xạ và cách đo lường nó - Đánh giá tác động của phóng xạ đến con người và môi trường - Tìm hiểu về các ứng dụng của phóng xạ trong ngành y tế, năng lượng hạt nhân và khoa học vật liệu - Bảo vệ chống phóng xạ: Giới thiệu các biện pháp bảo vệ chống phóng xạ để bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường.

Xem thêm...
×