Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lý thuyết sóng dừng

1. Sự phản xạ sóng

SÓNG DỪNG

I. Sóng dừng

1. Sự phản xạ của sóng - Sóng dừng.

- Sóng phản xạ:

  • Nếu vật cản cố định thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới và triệt tiêu lẫn nhau.
  • Nếu vật cản tự do thì tại điểm phản xạ, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới và tăng cường lẫn nhau.

- Sóng dừng là kết quả giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ. Sóng tới và sóng phản xạ nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với nhau, và tạo ra một hệ sóng dừng.

- Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là nút, và một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng.

- Ứng dụng: để xác định vận tốc truyền sóng.

  • Khoảngcách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là λ2λ2.
  • Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là λ4λ4 .
  • Khoảng cách giữa hai nút (bụng, múi) sóng bất kỳ là : kλ2kλ2
  • Tốc độ truyền sóng:  v=λf=λTv=λf=λT .
  • Trong sóng dừng bề rộng của một bụng là : 2.aN=2.2a=4a2.aN=2.2a=4a .

2. Điều kiện để có sóng dừng trên dây dài l

- Hai đầu là nút sóng:

l=kλ2(kN)l=kλ2(kN)

Số bụng sóng = số bó sóng = k ;    Số nút sóng = k + 1

- Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng:

l=(2k+1)λ4(kN)l=(2k+1)λ4(kN)

Số bó (bụng) sóng nguyên = k; Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1

3. Phương trình sóng dừng trên dây (đầu P cố định hoặc dao động nhỏ - nút sóng)

- Đầu Q cố định (nút sóng):

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q:

uB=Acos2πftuB=Acos2πftuB=Acos2πft=Acos(2πftπ)uB=Acos2πft=Acos(2πftπ)

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

uM=Acos(2πft+2πdλ)uM=Acos(2πft+2πdλ)uM=Acos(2πft2πdλπ)uM=Acos(2πft2πdλπ)

  • Phương trình sóng dừng tại M: uM=uM+uMuM=uM+uM

uM=2Acos(2πdλ+π2)cos(2πftπ2)=2Asin(2πdλ)cos(2πft+π2)uM=2Acos(2πdλ+π2)cos(2πftπ2)=2Asin(2πdλ)cos(2πft+π2)

Biên độ dao động của phần tử tại M: AM=2A|cos(2πdλ+π2)|=2A|sin(2πdλ)|AM=2Acos(2πdλ+π2)=2Asin(2πdλ)

- Đầu Q tự do (bụng sóng):

  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q: uB=uB=Acos2πftuB=uB=Acos2πft
  • Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

uM=Acos(2πft+2πdλ)uM=Acos(2πft+2πdλ)uM=Acos(2πft2πdλ)uM=Acos(2πft2πdλ)

  • Phương trình sóng dừng tại M: uM=uM+uMuM=uM+uM; uM=2Acos(2πdλ)cos(2πft)uM=2Acos(2πdλ)cos(2πft)
  • Biên độ dao động của phần tử tại M: AM=2A|cos(2πdλ)|AM=2Acos(2πdλ)

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:    AM=2A|sin(2πxλ)|AM=2Asin(2πxλ)

 * Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ:AM=2A|cos(2πxλ)|AM=2Acos(2πxλ)

II. Sơ đồ tư duy về sóng dừng Vật lí 12


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về than đá, cấu trúc và thành phần của than đá, phương pháp khai thác than đá, và sử dụng và ứng dụng của than đá

bền vững. Nhiên liệu sinh học có thể được sử dụng để sản xuất điện từ các nhà máy nhiệt điện sinh học, nhà máy điện mặt trời và nhà máy điện gió. Việc sử dụng nhiên liệu sinh học trong sản xuất điện giúp giảm khí thải carbon dioxide và phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu sinh học cũng có ứng dụng trong ngành vận tải. Nhiên liệu sinh học có thể được sử dụng để sản xuất nhiên liệu giao thông như xăng sinh học, dầu sinh học và điện sinh học. Việc sử dụng nhiên liệu sinh học trong vận tải giúp giảm ô nhiễm không khí và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu sinh học cũng có thể được sử dụng trong các phương tiện công cộng như xe buýt và tàu điện. Trong nông nghiệp, nhiên liệu sinh học có ứng dụng rộng rãi. Nó có thể được sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ và các sản phẩm bảo vệ cây trồng không độc hại. Sử dụng nhiên liệu sinh học trong nông nghiệp giúp tăng cường sức khỏe đất, giảm sử dụng hóa chất và bảo vệ môi trường. Ngoài ra, nhiên liệu sinh học cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu sưởi trong nhà kính và các nhà ở. Tóm lại, nhiên liệu sinh học có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Việc sử dụng nhiên liệu sinh học giúp giảm tác động đến môi trường, phát triển năng lượng bền vững và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.

Khái niệm về điều chỉnh

Khái niệm về quá trình cô đặc

Khái niệm về chưng cất

Khái niệm tối ưu hoá sản xuất

Khái niệm về tấm ván

Khái niệm về thanh kim loại

Khái niệm về nhiệt độ

Khái niệm về nhiệt dung riêng

Xem thêm...
×