Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Thỏ Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Phương pháp giải một số dạng bài tập về Sóng dừng

Tổng hợp cách giải một số dạng bài tập về sóng dừng thường gặp

Dạng 1: Tìm điều kiện sóng dừng, tìm số nút, số bụng sóng trên dây đang có sóng dừng

 - Khi hai đầu cố định thì chiều dài dây phải thỏa mãn:

l=kλ2l=kλ2 hay f=kv2lf=kv2l, với k là số bó sóng trên dây.

+ Số bụng sóng = k

+ Số nút sóng = k + 1

- Khi một đầu cố định, một đầu tự do thì chiều dài dây phải thỏa mãn:

l=kλ2+λ4l=kλ2+λ4 hay f=(2k+1)v4lf=(2k+1)v4l, với k là số bó sóng trên dây.

+ Số bụng sóng = k + 1

+ Số nút sóng = k + 1

Lưu ý:

- Nếu một đầu dây được gắn với âm thoa để tạo sóng dừng thì đầu dây đó luôn là nút sóng.

- Từ các điều kiện về chiều dài và tần số ta có chiều dài nhỏ nhất hay tần số nhỏ nhất để có sóng dừng là:

+ Hai đầu cố định: lmin=λ2fmin=v2llmin=λ2fmin=v2l

+ Một đầu cố định, một đầu tự do: lmin=λ4fmin=v4llmin=λ4fmin=v4l

- Khoảng cách gần nhất giữa hai bụng sóng hoặc giữa hai nút sóng là λ2λ2

- Khoảng cách gần nhất giữa nút sóng và bụng sóng là λ4λ4

- Khoảng cách giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là Δt=(n1)T2Δt=(n1)T2

Bài tập ví dụ:

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng, biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng, số nút sóng trên dây là?

Hướng dẫn giải

Hai đầu cố định, điều kiện có sóng dừng là:

f=kv2l100=k802.1,2k=3f=kv2l100=k802.1,2k=3

Vậy có 3 bụng sóng và 4 nút sóng.

Dạng 2: Bài toán liên quan đến phương trình sóng dừng

* Chọn gốc tọa độ trùng với nút sóng

- Phương trình tổng hợp tại M là uM=2asin(2πxλ)cos(ωt+π2)uM=2asin(2πxλ)cos(ωt+π2)

- Biên độ dao động tổng hợp tại M là: AM=|2asin(2πxλ)|AM=2asin(2πxλ)

Trong đó, x là khoảng cách từ M đến nút chọn làm gốc.

vM=2ωsin(2πxλ)sin(ωt+π2)vM=2ωsin(2πxλ)sin(ωt+π2)

* Chọn gốc tọa độ trùng với bụng sóng

- Phương trình dao động tổng hợp tại M là: uM=2acos(2πyλ)cos(ωt+π2)uM=2acos(2πyλ)cos(ωt+π2)

- Biên độ dao động tổng hợp tại M là: AM=|2acos(2πyλ)|AM=2acos(2πyλ)

Trong đó, y là khoảng cách từ M đến bụng chọn làm gốc.

vM=2ωcos(2πyλ)sin(ωt+π2)vM=2ωcos(2πyλ)sin(ωt+π2)

Lưu ý:

- Biên độ bụng sóng là Ab=2aAb=2a

- Biên độ nút sóng là An=0An=0

- Biên độ điểm trung gian 0A2a0A2a

Bài tập ví dụ:

Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ=60cmλ=60cm. Tại M trên dây là một bụng sóng và N cách M một đoạn là 10 cm. Tỉ số giữa biên độ của M so với N là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ trùng với bụng sóng M => Biên độ của M là AM=2aAM=2a

N cách M một đoạn là 10 cm => Biên độ của N là: AN=|2acos(2π.1060)|=aAN=2acos(2π.1060)=a

Suy ra tỉ số AMAN=2aa=2AMAN=2aa=2

Dạng 3: Xác định vận tốc, ly độ, biên độ dao động điều hòa trong sóng dừng.

Phương pháp

Phương trình sóng dừng trên sợi dây (đầu P cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng)

  * Đầu Q cố định (nút sóng):

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q:

uB=Acos2πftuB=Acos2πftuB=Acos2πft=Acos(2πftπ)

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

uM=Acos(2πft+2πdλ)uM=Acos(2πft2πdλπ)

Phương trình sóng dừng tại M: uM=uM+uM

uM=2Acos(2πdλ+π2)cos(2πftπ2)=2Asin(2πdλ)cos(2πft+π2)

Biên độ dao động của phần tử tại M: AM=2A|cos(2πdλ+π2)|=2A|sin(2πdλ)|

  * Đầu Q tự do (bụng sóng):

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại Q: uB=uB=Acos2πft

Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách Q một khoảng d là:

uM=Acos(2πft+2πdλ)  và uM=Acos(2πft2πdλ)

Phương trình sóng dừng tại M: uM=uM+uMuM=2Acos(2πdλ)cos(2πft)

Biên độ dao động của phần tử tại M: AM=2A|cos(2πdλ)|

* Công thức tính biên độ dao động của 1 phần tử tại P  cách 1 nút sóng đoạn d :  AP=2A|sin(2πdλ|

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:    AM=2A|sin(2πxλ)|

* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ: AM=2A|cos(2πxλ)|

* Tốc độ  truyền sóng:  v=λf=λT


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về niêm mạc dạ dày, cấu trúc và vị trí của nó trong hệ tiêu hóa. Chức năng của niêm mạc dạ dày và vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Liệt kê và mô tả các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và nhiễm khuẩn HP. Mô tả các phương pháp phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến niêm mạc dạ dày, bao gồm thay đổi chế độ ăn uống, sử dụng thuốc và các phương pháp khác.

Khái niệm về hormone gastrin

Khái niệm về điều hòa tiêu hóa và cơ chế hoạt động của nó

Giới thiệu về tế bào niêm mạc dạ dày và vai trò của chúng. Cấu trúc và chức năng của tế bào niêm mạc dạ dày. Cơ chế hoạt động và sự phát triển của tế bào niêm mạc dạ dày. Các bệnh lý liên quan đến tế bào niêm mạc dạ dày như viêm loét dạ dày, ung thư dạ dày và vi khuẩn Helicobacter pylori.

Khái niệm về vấn đề tiêu hóa

Khái niệm về loét dạ dày - Định nghĩa và nguyên nhân gây ra loét dạ dày. Triệu chứng và biểu hiện của loét dạ dày. Chẩn đoán và điều trị loét dạ dày. Phòng ngừa loét dạ dày.

Khái niệm về viêm dạ dày

Khái niệm về khó tiêu: Định nghĩa và nguyên nhân gây ra tình trạng này. Triệu chứng và cách phòng tránh, điều trị khó tiêu.

Khái niệm và vai trò của cơ chế tiêu hóa thức ăn

Khái niệm về phân hủy thức ăn

Xem thêm...
×