Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải đề thi học kì 1 toán lớp 6 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh

Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Bắc Ninh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

Bài 1 (2,0 điểm): Thực hiện các phép tính sau:

a)(125)+|45|a)(125)+|45|

b)287+121+513+79b)287+121+513+79

c)22.562:4+12019c)22.562:4+12019

d)120[7.20(134110.5)]d)120[7.20(134110.5)]

Bài 2 (2,5 điểm):  Tìm số tự nhiên xx, biết:

a)x25=65a)x25=65

b)35.(27x)=70b)35.(27x)=70

c)(x140):7=3323.3c)(x140):7=3323.3

d)2x:25=1d)2x:25=1

Bài 3 (2,0 điểm):  Học sinh của một trường THCS đi học tập trải nghiệm ngoài nhà trường bằng ô tô. Nếu mỗi xe xếp  4040em hay 5050 em đều vừa đủ. Tính số học sinh đi học tập trải nghiệm ngoài nhà trường? Biết rằng số học sinh trường đó trong khoảng từ 500500 đến 800800 em.

Bài 4 (3,0 điểm):  Cho đường thẳng xyxy. Lấy điểm OO thuộc đường thẳng xyxy. Trên tia OxOx lấy điểm AA sao cho OA=3cmOA=3cm. Trên tia OyOy lấy điểm BB sao cho AB=6cmAB=6cm.

a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc AA trên hình vẽ.

b) Tính độ dài đoạn thẳng OBOB.

c) Điểm OO có là trung điểm của đoạn thẳng ABAB không? Vì sao?

Bài 5 (0,5 điểm):  Tìm tất cả các cặp số tự nhiên (x;y)(x;y) sao cho: 6x+99=20.y6x+99=20.y

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn baitap365.com

 

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

a)  Tính giá trị tuyệt đối rồi cộng hai số nguyên khác dấu

b) Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng thích hợp

c) Tính  lũy thừa rồi đến nhân chia và cộng trừ

d) Tính ngoặc tròn rồi ngoặc vuông, sau đó thực hiện từ trái qua phải

Cách giải:

a)(125)+|45|=(125)+45=80

b)287+121+513+79=(287+513)+(121+79)=800+200=1000

c)22.562:4+12019=4.536:4+1=209+1=12

d)120[7.20(134110.5)]=120[140(134550)]=120[140(416)]=120516=436

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

b) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số chưa biết

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

c) Tính vế phải rồi đưa về dạng tìm x đã biết

d) Biến đổi đưa về dạng am=an(a>0;a1)m=n

Cách giải:

a)x25=65x=65+25x=90

Vậy x=90.

b)35.(27x)=7027x=70:3527x=2x=272x=25

Vậy x=25.

c)(x140):7=3323.3(x140):7=278.3(x140):7=3x140=21x=21+140x=161

Vậy x=161.

d)2x:25=12x=25x=5

Vậy x=5.

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

Đưa về bài toán tìm bội chung và bội chung nhỏ nhất

Cách giải:

Gọi số học sinh của trường đi học tập trải nghiệm ngoài nhà trường là x (học sinh) (xN;500x800).

Theo bài ra ta có: xBC(40;45).

Ta có:  40=23.5;45=32.5

BCNN(40;45)=23.32.5=360x{0;360;720;1080;...}

500x800 nên x=720.

Vậy số học sinh của trường đi học tập trải nghiệm ngoài nhà trường là 720 học sinh.

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

a) Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành 1 đường thẳng

b) Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng

c) Sử dụng: Nếu M nằm giữa hai điểm AB đồng thời MA=MB thì M là trung điểm của AB.

Cách giải:

Cho đường thẳng xy. Lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=3cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho AB=6cm.

 

a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc A trên hình vẽ.

Các cặp tia đối nhau gốc A là: tia Ax và tia AO; tia Ax và tia AB ;  tia Ax và tia Ay.

b) Tính độ dài đoạn thẳng OB.

Ta có OAOB là hai tia đối nhau

Điểm O nằm giữa hai điểm AB

OA+OB=ABOB=ABOA=63=3cm

Vậy OB=3cm.

c) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

Ta có: OA=3cm;OB=3cm OA=OB.

Lại có điểm O nằm giữa hai điểm AB.

Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

Lập luận theo chữ số tận cùng của 2 vế để suy ra xy

Cách giải:

Với y là số tự nhiên thì 20y luôn có chữ số tận cùng bằng 0.

Do đó vế trái cũng phải có chữ số tận cùng bằng 0.

Mà nếu x là số tự nhiên khác 0 thì 6xcó chữ số tận cùng bằng 6 nên 6x+99 có chữ số tận cùng bằng 5 suy ra vế trái luôn có tận cùng bằng 5.

Suy ra x=0, khi đó ta có:

60+99=20.y20.y=100y=5

Vậy x=0;y=5 là các số tự nhiên cần tìm.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về mạch điện tử

<meta name="title" content="Khái niệm về Khoa học thể thao"> <meta name="title" content="Các ngành khoa học liên quan đến thể thao"> <meta name="title" content="Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất thể thao"> <meta name="title" content="Các phương pháp nghiên cứu khoa học trong thể thao">

Cấu trúc của cơ thể người

Giới thiệu về bóng đá, luật chơi của bóng đá và kỹ năng và chiến thuật trong bóng đá

Giới thiệu về bóng rổ

Giới thiệu về cử tạ - Lịch sử, ý nghĩa và loại cử tạ

Khái niệm về khoa học địa chất - Định nghĩa và vai trò của khoa học địa chất trong nghiên cứu các hiện tượng trên Trái đất. Các phương pháp nghiên cứu địa chất - Tổng quan về các phương pháp nghiên cứu địa chất, bao gồm địa chất học địa tầng, địa chất học kết cấu và địa chất học khoáng sản. Cấu trúc địa chất - Mô tả cấu trúc của Trái đất, bao gồm lớp vỏ, lõi và màng đáy đại dương. Các hiện tượng địa chất - Tổng quan về các hiện tượng địa chất, bao gồm động đất, núi lửa, địa chấn và sông ngòi. Ứng dụng của khoa học địa chất - Mô tả các ứng dụng của khoa học địa chất trong đời sống và công nghiệp, bao gồm tìm kiếm tài nguyên thiên nhiên và nghiên cứu các hiện tượng địa chất để dự báo thiên tai.

Khái niệm về tảng đá

Khái niệm về vỉa hằng núi

Khái niệm về ổn định

Xem thêm...
×