ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - TIẾNG VIỆT 3
Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 3Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 2) – Tiếng Việt 3
Đề bài
I. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy loài mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo :
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ về ở theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
1. Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ loi một mình.
d. Sống theo cặp
2. Kiến đỏ bảo các kiến khác làm gì ?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
d. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng bữa.
3. Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt ?
a. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động .
b. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
c. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết.
d. Vì họ hàng nhà kiến siêng năng làm việc.
4. Câu có hình ảnh so sánh là?
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Đàn kiến rất hiền lành
c. Người đi rất đông.
d. Người đông như kiến.
5.
a. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai là gì ?” nói về con kiến.
b. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai làm gì ?” nói về con kiến.
6. Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau:
- Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, một nải chuối ngự và bó mía tím.
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe - viết )
Nghe viết bài: Hũ bạc của người cha (Sách giáo khoa Tiếng Việt 3 – Trang 121)
2. Tập làm văn.
Viết một đoạn văn( khoảng 5 đến 7 câu) kể về một người bạn mà em yêu quý nhất.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365