Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất: 

Câu 1. Trong phép trừ: 56 – 23 =  33, số 56 gọi là:

A. Hiệu                 

B. Số bị trừ               

D. Số trừ

Câu 2. Ngày 28 tháng 10 là thứ hai. Ngày 23 tháng 10 là thứ mấy?

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C.  Thứ sáu        

Câu 3. Có mấy đoạn thẳng ở hình dưới đây:

A. 4 đoạn thẳng

B. 5 đoạn thẳng

C. 6 đoạn thẳng

Câu 4. Cho ...9 < 89. 

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : 

A. 7

B. 8

C. 9

Câu 5. Đồng hồ nào chỉ cùng giờ:

A. Đồng hồ A và đồng hồ D

B. Đồng hồ A và đồng hồ E

C. Đồng hồ C và đồng hồ D.

Câu 6. Hình bên có: 

 

A. 3 hình tam giác và 1 hình tứ giác.

B. 3 hình tam giác và 2 hình tứ giác.

C. 4 hình tam giác và 2 hình tứ giác.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính và tính: 

a) 58 + 29                                 b) 91 – 39 

c) 52 + 15                                 d) 100 – 71

Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết:

a) 56 – x = 27

b) x + 18 = 71 – 23

Bài 3. (1 điểm) Điền số hoặc dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

a) 42 + 15 ........... 55

b) 100 – 67 ......... 43

c) 8 giờ tối còn gọi là ..... giờ.

d) Ngày 1 tháng 1 năm 2011 là ngày thứ bảy. Thứ bảy tuần sau đó là ngày ..... tháng .....

Bài 4. (2 điểm) Đoạn thẳng  thứ nhất dài 63dm. Đoạn thẳng thứ hai ngắn hơn đoạn thẳng thứ nhất 14dm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?   

Bài 5. (1 điểm) Điền số thích hợp để được phép tính đúng: 

38

+

 

=

 

 

90

 –

 

=

 


Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. C

4. A

5. B

6. C

Câu 1. 

Phương pháp:

Xem lại các đại lượng trong phép trừ: số bị trừ, số trừ, hiệu.

Cách giải:

Trong phép trừ: 56 – 23 =  33, số 56 được gọi là số bị trừ, số 23 là số trừ, 33 (hoặc 56 – 23) được gọi là hiệu.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Đếm ngược lần lượt ngày 27, 26, 25, 24, 23 để tìm các thứ tương ứng.

Cách giải:

Ngày 28 tháng 10 là thứ hai nên ta có:

- Ngày 27 tháng 10 là chủ nhật.

- Ngày 26 tháng 10 là thứ bảy.

- Ngày 25 tháng 10 là thứ sáu.

- Ngày 24 tháng 10 là thứ năm.

- Ngày 23 tháng 10 là thứ tư.

Vậy nếu ngày 28 tháng 10 là thứ hai thì ngày 23 tháng 10 là thứ tư.

Chọn A.   

Câu 3.

Phương pháp:

Quan sát kĩ hình vẽ rồi liệt kê các đoạn thẳng có trong hình vẽ đã cho.

Cách giải:

Hình vẽ đã cho có 6 đoạn thẳng, đó là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Lần lượt thay các chữ số 7, 8, 9 vào chỗ chấm rồi so sánh các số với 89.

Cách giải:

Lần lượt thay các chữ số 7, 8, 9 vào chỗ chấm ta có:

79 < 89  (Đúng)

89 < 89  (Sai, vì 89 = 89)

99 < 89  (Sai, vì 99 > 89)

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7.

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Quan sát các đồng hồ đã cho để tìm các đồng hồ chỉ cùng giờ.

Cách giải:

Trong các đồng hồ đã cho, các đồng hồ chỉ cùng giờ là:

- Đồng hồ A và đồng hồ E (cùng chỉ 2 giờ chiều hay 14 giờ).

- Đồng hồ B và đồng hồ D (cùng chỉ 5 giờ chiều hay 17 giờ).

- Đồng hồ C và đồng hồ G (cùng chỉ 3 giờ chiều hay 15 giờ).

Vậy trong các đáp án đã cho, đáp án đúng là đồng hồ A và đồng hồ E.

Chọn B.

Câu 6. 

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tam giác, hình tứ giác có trong hình vẽ.

Cách giải:

Hình đã cho có 2 hình tam giác, đó là: AHD, BHD, BCD, ABD.

Hình đã cho có 2 hình tứ giác, đó là: ABCD và HBCD.

Chọn  C.

II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

a)+582987                         b)913952

c)+521567                         d)1007129

Bài 2.

Phương pháp:

a) x là số trừ, muốn tìm x ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

b) Tính giá trị vế phải trước, sau đó để tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (vì x là số hạng chưa biết).

Cách giải:

a) 56 – x = 27

            x = 56 – 27

            x = 29

b) x + 18 = 71 – 23

    x + 18 = 48

            x = 48 – 18

            x = 30

Bài 3.

Phương pháp:

a, b) Tính giá trị vế trái rồi so sánh với số ở vế phải.

c) Xem lại cách gọi giờ trong ngày.

d) Xem lại cách xem lịch.

Cách giải:

a) Ta có: 42 + 15 = 57. Mà 57 > 55.

    Vậy:  42 + 15 > 55.

b) Ta có: 100 – 67 = 33. Mà 33 < 43.

    Vậy: 100 – 67 < 43.

c) 8 giờ tối còn gọi là 20 giờ.

d) Ngày 1 tháng 1 năm 2011 là ngày thứ bảy. Thứ bảy tuần sau đó là ngày 8 tháng 1.

Bài 4.

Phương pháp:

Để tính độ dài đoạn thẳng thứ hai ta lấy độ dài đoạn thẳng thứ nhất trừ đi 14dm.

Cách giải:  

Đoạn thẳng thứ hai dài số đề-xi-mét là:

63 – 14 = 49 (dm)

Đáp số: 49dm.

Bài 5.

Phương pháp:

Có thể lấy tùy ý các số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ rồi điền kết quả vào ô trống.

Cách giải:

Ta có thể điền như sau:

38

+

45

=

83

 

90

 –

54

=

36

Lưu ý: Bài tập này có nhiều đáp án đúng khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách làm đúng.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Alkanes: Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống hàng ngày, công nghiệp và năng lượng

Khái niệm về Alkenes: Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và liên kết của Alkenes: Công thức phân tử và liên kết pi. Tính chất và phản ứng của Alkenes: Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng. Sản xuất và ứng dụng của Alkenes: Quá trình sản xuất và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

Khái niệm về Alkynes

Khái niệm về liên kết hút nhau - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cơ chế và đặc điểm của liên kết hút nhau. Ví dụ và ứng dụng trong hóa học, vật lý và sinh học.

Khái niệm về hidrocacbon và vai trò của nó trong hóa học, công nghiệp và nguồn năng lượng

Khái niệm về hidrocacbon và các loại hidrocacbon, sản xuất và ứng dụng của chúng, cũng như tác động tiêu cực của hidrocacbon đến môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường từ sự sử dụng hidrocacbon."

Khái niệm và ứng dụng áp suất môi trường trong vật lý và công nghiệp

Khái niệm và ứng dụng của hidrocarbon phức tạp trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm truyền dẫn điện, vai trò và nguyên lý hoạt động. Các loại truyền dẫn điện phổ biến và ứng dụng trong đời sống, công nghiệp và viễn thông.

Khái niệm về điện ly hoá - Quá trình chuyển đổi chất từ dạng chất điện ly sang dạng chất phân ly. Cấu trúc và ứng dụng của điện ly hoá trong nhiều lĩnh vực.

Xem thêm...
×