Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 2
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 2
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Tìm x , biết 9 + x = 14
A. x = 5 B. x = 8 C. x = 6
Câu 2: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100?
A. 55 + 35 B. 23 + 76 C. 69 + 31
Câu 3: Kết quả tính 13 – 3 – 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây?
A. 12 – 8 B. 12 – 6 C. 12 – 7
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm = ..... cm.
A. 10 B. 1
C. 100 D. 11
Câu 5: Số liền sau số lớn nhất có 2 chữ số là:
A. 99 B. 98
C. 90 D. 100
Câu 6: Hình sau có:
A. 5 hình tứ giác B. 4 hình tứ giác C. 3 hình tứ giác
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
44 + 32 87 – 33
73 + 17 100 – 58
Bài 2 (2 điểm) : Tìm x:
a) x + 37 = 82 b) x – 34 = 46
Bài 3 (2 điểm) Mảnh vải màu xanh dài 45dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 18dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Bài 4 (1 điểm): Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90.
Lời giải
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
1. A |
2. C |
3. B |
4. A |
5. D |
6. C |
Câu 1:
Phương pháp:
x là số hạng chưa biết, để tìm x ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.
Cách giải:
9 + x = 14
x = 14 – 9
x = 5
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Tính giá trị các phép tính đã cho rồi chọn phép tính có kết quả là 100.
Cách giải:
Ta có: 55 + 35 = 90 ;
23 + 76 = 99 ;
69 + 31 = 100.
Vậy phép tính có kết quả là 100 là 69 + 31.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Tính giá trị các phép tính rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
Ta có: 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6;
12 – 8 = 4 ;
12 – 6 = 6 ;
12 – 7 = 5.
Vậy kết quả tính 13 – 3 – 4 bằng kết quả phép trừ 12 – 6.
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Xem lại bảng đơn vị đo độ dài.
Cách giải:
Ta có: 1dm = 10cm.
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 10.
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Tìm số lớn nhất có 2 chữ số, sau đó để tìm số liền sau số lớn nhất có 2 chữ số ta lấy số vừa tìm được cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải:
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Số liền sau số 99 là 100.
Vậy số liền sau số lớn nhất có 2 chữ số là 100.
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các hình tứ giác có trong hình vẽ.
Cách giải:
Hình vẽ đã cho có 3 hình tứ giác, đó là ABCD; ABHD; ABKD.
Chọn C.
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1:
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.
Cách giải:
+443276 −873354
+731790 −1005842
Bài 2:
Phương pháp:
a) x là số hạng chưa biết, để tìm x ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) x là số bị trừ, muốn tìm x ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Cách giải:
a) x + 37 = 82
x = 82 – 37
x = 45
b) x – 34 = 46
x = 46 + 34
x = 80
Bài 3:
Phương pháp:
Để tìm độ dài mảnh vải màu tím ta lấy độ dài mảnh vải màu xanh trừ đi 18dm.
Cách giải:
Bài giải
Mảnh vải tím dài số đề-xi-mét là:
45 – 18 = 27 (dm)
Đáp số: 27dm.
Bài 4:
Phương pháp:
- Tìm số lớn nhất có hai chữ số, từ đó ta tìm được số bị trừ.
- Tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Cách giải:
Bài giải
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Do đó, số bị trừ là 99
Hiệu là:
99 – 90 = 9
Đáp số: 9.
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365