Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề cương ôn tập phần bài tập học kì 2 toán 6

Tổng hợp kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập và câu hỏi có khả năng xuất hiện trong đề thi HK2 môn toán 6 sắp tới

Cuộn nhanh đến câu

Đại số

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:

Dạng 2: Tìm x


Dạng 3: Toán có lời văn

Bài 1: Lớp 6A có 35 học sinh, kết qủa học lực được xếp thành ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 17số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá chiếm 40% số học sinh còn lại. Tính số học sinh xếp loại trung bình của lớp 6A.

Bài 2: Một cửa hàng bán 80m vải gồm 3 loại: màu trắng, màu xanh, màu vàng. Trong đó số vải trắng bằng 25số vải, số vải màu xanh chiếm 16 số vải còn lại. Tính số mét vải màu vàng còn lại.

Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 30m, chiều rộng bằng 75% chiều dài. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 4: Một lớp có 42 học sinh. Số học sinh nữ chiếm 34số học sinh nam cả lớp. Tính số học sinh nam của lớp đó.

Bài 5: Để giúp đỡ học sinh nghèo, các bạn học sinh của ba lớp 6 đã quyên góp được một số quyển vở. Lớp 6A quyên góp được 72 quyển vở. Số quyển vở lớp 6B quyên góp được bằng 56 của lớp 6A và bằng 80% của lớp 6C. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở ?

Bài 6: Một thùng gạo có 30 kg gạo. Lần thứ nhất người ta lấy đi 35 số đó. Lần thứ hai người ta tiếp tục lấy đi56số gạo còn lại. Hỏi cuối cùng trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 34 km và chiều rộng 58 km. Tính chu vi và diện  tích của khu đất đó theo đơn vị mét (m).

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 3 km2 và chiều rộng 12 km. Tính chu vi và diện tích của khu đất đó theo đơn vị mét (m).

Bài 9: Một quyển sách có 240 trang. Ngày đầu Hạnh đọc được 25% số trang, ngày thứ hai đọc được 49 số trang còn lại. Hỏi sau hai ngày còn lại bao nhiêu trang Hạnh chưa đọc ?

Bài 10: Một vườn trường trước đây là hình vuông có chu vi 84 m, nay mở rộng thành hình  chữ nhật có chiều dài gấp 2,5 lần cạnh vườn ban đầu, chiều rộng bằng 53 lần cạnh vườn ban đầu. Tính diện tích phần mở rộng thêm.

Bài 11: Số học sinh giỏi và khá của 1 trường là 688, biết rằng số học sinh giỏi bằng 72% số học sinh khá. Hỏi số học sinh mỗi loại khá, giỏi của trường là bao nhiêu?

Dạng 4: Một số bài toán nâng cao

Bài 1: Tính tổng

A = 13.5+15.7+17.9+...+137.39

Bài 2: Tính tổng

B = 13.4+14.5+15.6+...+195.96

Bài 3: Tính nhanh C=(112)(113)(114)...(112011)

Bài 4: Tính nhanh 112.113.114.115...11999

Bài 5: Cho biểu thức A = 19n+2.

   a) Số nguyên n phải có điều kiện gì để A là phân số.

   b) Tìm n để A là số nguyên.

Bài 6: Tìm phân số ab bằng phân số 1827, biết ƯCLN( a , b ) = 13.

Bài 7: Chứng tỏ rằng: 14n+321n+5 là phân số tối giản với mọi n Z.

Bài 8: Thực hiện phép tính: (19751976+20102011+19631968).(1314112).


Hình học

Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot, Oy sao cho ^xOt=250,^xOy=500.

a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?

b. So sánh góc tOy và góc xOt.

c. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không? vì sao?

Bài 2: Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox. Biết ^xOy=300, ^xOz=1200.

 a. Tính số đo góc yOz.

 b. Vẽ tia phân giác Om của ^yOz. Tính số đo góc xOm.

 c. Vẽ tia phân giác On của ^xOz. Tính số đo góc mOn.

Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ^xOy=400,^xOz=1100.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo góc zOm.

c. Tia Oz có phải là tia phân giác của góc yOm không? vì sao?

Bài 4:  Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox.

Biết ^xOy=300, ^xOz=800.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Vẽ tia phân giác Om của ^xOy. Vẽ tia phân giác On của ^yOz. Tính số đo góc mOn.

Bài 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ^xOy=1400,^xOz=700.

 a. Chứng tỏ Oz là tia phân giác của góc xOy.

 b. Vẽ Ot là tia đối của tia Ox. Tính số đo của góc yOt.

Bài 6: Cho hai góc kề bù xOy và yOz, biết góc ^xOy=400.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo góc yOt, góc xOt.

Bài 7: Cho^xOt=300. Vẽ góc yOt kề bù với góc xOt .

a. Tính số đo góc yOt.

b. Vẽ tia phân giác Om của góc xOy. Tính số đo góc xOm. Góc yOm là góc gì ?

Bài 8: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox.Về hai tia Oy, Oz sao cho góc^xOz=400, góc ^xOy=1100

a. Tính số đo góc yOz.

b. Vẽ tia Ot là tia đối của tia Ox. Chứng minh tia Oy là tia phân giác của góc Oz.

Bài 9: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox.Về hai tiaby, Otsao cho góc ^xOt=720, góc ^xOy=1180.

a. Tính số đo góc yOt.

b. Vẽ tia phân giác Om của góc xOy. Tính số đo góc mOx, góc mOt?

Bài 10. Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox.Biết ^xOy=300,^xOz=1200.

a. Tính số đo góc yOz. Góc yOz là góc gì?

b. Vẽ tia phân giác Om của góc xOz. Tính số đo góc xOm, góc xOm.

Bài 11: Vẽ góc vuông xOy.Vẽ tia Ozsao cho Ox, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chưa tia Ox. Biết^xOz=300.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOz. Tính số đo góc yOt.

Bài 12: Cho góc bẹt xOy.Vẽ tia Oz sao cho ^yOz=600.

a. Tính số đo góc zOx.

b. Vẽ tia Om, On lần lượt là tia phân giác của góc xOz và góc yOz. Hai góc Om và zOn có quan hệ gì? Giải thích?

Bài 13: Cho hai góc kề bù xOy và yOz biết ^xOy=60.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Gọi Oa là tia phân giác của góc yOz, Ob là tia phân giác của góc aOz. Góc bOx là góc gì ? Giải thích vì sao?

Bài 14: Cho ^xOy=1200.Vẽ Oz là tia đối của tia Ox, vẽ tia Ot trên cùng nửa mặt phẳng bờ chưa tia Ox sao cho ^zOt=1300.

a. Tính số đo góc yOz.

b. Chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Ot?

c. Tính số đo góc xOt.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phát ra bức xạ: Khái niệm, loại và tác động. Cơ chế phát ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Phương pháp đo và đơn vị đo bức xạ.

Khái niệm về sóng hồng ngoại

Khái niệm về sóng vô tuyến

Bức xạ: Giới thiệu, phân loại, ứng dụng và tác động lên con người. Đo lường và truyền bức xạ qua chất liệu.

Khái niệm truyền sóng điện từ, tính chất và ứng dụng của nó trong đời sống và công nghiệp. Truyền sóng điện từ là quá trình truyền tải năng lượng điện từ từ một điểm đến điểm khác thông qua không gian. Sóng điện từ là sự lan truyền của các trường điện và từ từ một nguồn phát đến các điểm tiếp xúc. Truyền sóng điện từ có ứng dụng rộng rãi trong viễn thông, y tế và công nghệ thông tin. Sóng radio và sóng truyền hình cho phép truyền tải thông tin từ một địa điểm đến nhiều địa điểm khác. Sóng siêu âm và tia X được sử dụng để chẩn đoán và phát hiện bệnh trong y tế. Truyền sóng điện từ còn được sử dụng để truyền tải dữ liệu và kết nối với internet trong công nghệ thông tin. Độ dài sóng, tần số và vận tốc là các tính chất quan trọng của sóng điện từ. Quá trình phát ra sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, máy phát sóng và bộ truyền sóng, trong khi quá trình thu sóng điện từ sử dụng các thiết bị như anten, ăng-ten và cảm biến. Sóng điện từ có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp, bao gồm sóng radio, sóng siêu âm và sóng tia X. Sự phát sóng và thu sóng điện từ đóng vai trò quan trọng trong truyền thông và giao tiếp hiện đại. Sóng điện từ và dải tần số. Mô tả các dải tần số của sóng điện từ, bao gồm sóng radio, sóng hồng ngoại, sóng siêu âm, sóng tia X và tia gamma. Sóng radio là dạng sóng điện từ có tần số từ vài kHz đến hàng trăm GHz, được sử dụng rộng rãi trong truyền thông và viễn thông. Sóng hồng ngoại là dạng sóng điện từ có dải tần số nằm giữa sóng hạt nhìn thấy và sóng viễn thị. Sóng siêu âm là loại sóng điện từ có tần số cao hơn ngưỡng nghe thường, được

Khái niệm về hấp thụ bức xạ - Định nghĩa và vai trò trong vật lý và hóa học

Tăng nhiệt độ - Khái niệm, cơ chế, tác động và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về truyền đạt năng lượng

Khái niệm về điều hoà không khí

Khái niệm về sản xuất nhiệt và các phương pháp sản xuất nhiệt. Sản xuất nhiệt từ các nguồn năng lượng khác nhau như đốt cháy, năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Sản xuất nhiệt có vai trò quan trọng trong sưởi ấm, làm lạnh, sản xuất điện và các ứng dụng công nghiệp. Nguồn nhiên liệu gồm than đá, dầu mỏ và khí đốt. Các phương pháp sản xuất nhiệt bao gồm đốt cháy, sử dụng năng lượng mặt trời, điện năng và nhiệt động học. Có ứng dụng sử dụng nhiệt trong công nghiệp, sản xuất điện, sưởi ấm và làm nóng nước.

Xem thêm...
×