Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

have got (affirmative/ negative) – Hello! - Tiếng Anh 6 – Right on!

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Grammar: have got (affirmative/ negative) – Hello! - Tiếng Anh 6 – Right on!

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the table. Then look at the table and complete the sentences as in the example.

(Đọc bảng. Sau đó nhìn vào bảng và hoàn thành các câu như trong ví dụ.)

 

Gary

Helen

hamster

 

parrot

 

goldfish

rabbit

 

frog

 

1. Gary has got a hamster.

2. Gary _____________ a parrot.

3. Gary and Helen _____________ a goldfish.

4. Helen _____________ a rabbit.

5. Helen _____________ a frog.

6. Gary _____________ a frog.


Bài 2

2. Correct the sentences as in the example.

(Sửa lại các câu sao cho đúng theo như ví dụ.)

1. Kelly has got a cat. (a dog)                No! Kelly hasn't got a cat. She's got a dog.

2. Joey has got a brother. (a sister)        _____________________

3. They have got a daughter. (a son)     _____________________

4. I have got a parrot. (a frog)               _____________________


Bài 3

3. Rewrite the sentences as in the examples.

(Viết lại các câu như ví dụ.)

1. Paul's from the UK.   Paul is from the UK.

2. Steve's got a rabbit.   Steve has got a rabbit.

3. Mary's American.      ________________

4. Tony's got a hamster. ________________

5. Bob's got a sister.       ________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×