Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chương 1: Số tự nhiên - SBT
Giải Bài 1 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
a) A là tập hợp các ngày trong tuần
b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “HAM HỌC”
c) C là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 303 530.
Giải Bài 2 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Cho tập hợp A={0;1;2;x;y} và B={3; m;n;p}. Chọn kí hiệu
Giải Bài 3 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Hiện nay các nước trên thế giới có xu hướng sản xuất năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời, năng lượng địa nhiệt vì tiết kiệm và không gây ô nhiễm môi trường. Việt Nam chúng ta cũng đã sản xuất nguồn năng lượng gió và năng lượng Mặt Trời. Trong các dạng năng lượng đã nêu, hãy viết tập hợp X gồm các dạng năng lượng tái tạo trên thế giới và tập hợp Y gồm các dạng năng lượng tái tạo mà Việt Nam sản xuất.
Giải Bài 4 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Khi bố chở bạn Linh rẽ vào một đoạn đường, bạn Linh nhìn thấy ba biển báo giao thông như Hình 1
Tìm hiểu về các biển báo giao thông trên, rồi viết tập hợp A gồm các loại phương tiện được phép lưu thông và tập hợp B gồm các phương tiện không được phép lưu thông trên đoạn đường đó dưới dạng liệt kê các phần tử của tập hợp
Giải Bài 5 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A={x| x là số tự nhiên chẵn, 20 < x < 35};
b) B={x| x là số tự nhiên lẻ, 150 nhỏ hơn hoặc bằng x < 160}
Giải Bài 6 trang 6 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) C= {x|x là số tự nhiên, x+3 =10}
b) D= {x|x là số tự nhiên, x – 12 =23}
c) E= {x|x là số tự nhiên, x : 16 =0}
d) G= {x|x là số tự nhiên, 0: x = 0}
Giải Bài 7 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a) A={13; 15; 17; ..; 29};
b) B={22; 24; 26;…; 42};
c) C={7; 11; 15; 19; 23; 27};
d) D={4; 9; 16; 25; 36; 49}.
Giải Bài 8 trang 7 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có bốn chữ số, trong đó có hai chữ số 3, một chữ số 2 và một chữ số 1.
a) Hãy viết tập hợp A.
Giải Bài 9 trang 8 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
a) Biểu diễn các số tự nhiên 0,1,2,…, 10,11,12 trên tia số.
b) Chọn kí hiệu “<”; “>”; “=” thích hợp cho [?]
Giải Bài 10 trang 8 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
a) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau
c) Tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số
d) Tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau
Giải Bài 11 trang 8 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Người ta thường sản xuất điện năng từ hai nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là điện năng được sản xuất từ sức nước, sức gió, sinh khối(rác, chất thải,…), địa nhiệt( sức nóng của Trái Đất) và Mặt Trời. Điện năng từ nguồn năng lượng không tái tạo là nhiệt điện, được sản xuất từ các nhiên liệu tự nhiên như than, dầu, khí ga tự nhiên hay khí hidro. Bảng sau cho biết sản lượng diện năm 2017 của các nước Mỹ, Ca- na- đa (Canada), Đức, Nhật Bản
Giải Bài 12 trang 9 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Bác Na cần mua một chiếc điện thoại thông minh. Giá chiếc điện thoại mà bác Na định mua ở năm cửa hàng như sau:
Giải Bài 13 trang 9 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 12 345 < 123*5< 12 365
b) 98 761 < 98*61 < 98 961
Giải Bài 14 trang 9 sách bài tập toán 6 - Cánh diều
a) Đọc các số La Mã sau: IV, XXVII, XXX, M
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 7, 15, 29.
c) Cho 9 que diêm được sắp xếp như dưới đây:
Giải Bài 15 trang 10 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Hà Nội theo thứ tự nằm trên quốc lộ 1A. Số liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho biết trên Quốc lộ 1A: Quãng đường Cửa khẩu Hữu Nghị - Lạng Sơn dài khoảng 16 km, Quãng đường Lạng Sơn- Bắc Ninh dài khoảng 123 km; Quãng đường Bắc Ninh – Hà Nội dài khoảng 31 km. Tính độ dài các quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn, Bắc Ninh – Cửa khẩu Hữu Nghị trên Quốc lộ 1A.
Giải Bài 16 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính một cách hợp lí:
a) 17 +188 + 183;
b) 122 + 2 116 +278 + 84;
c) 11 + 13 + 15 + 17 +19.
Giải Bài 17 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác( theo mẫu):
Mẫu: 185 + 1 005 = 185 + (1 000 +5) = (185 + 5) +1 000 = 190 +1 000 = 1 190.
a) 79 + 1 011;
b) 292 + 20 008 + 250;
c) 1 811 +15 + 189 + 185.
Giải Bài 18 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x, biết:
a) 534 + 1 266 < x80x< 635 + 1 167;
b) 197 <=xx+xx < 199
Giải Bài 19 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Trong bảng dưới đây có ghi tổng diện tích và diện tích biển của các kho bảo tồn biển Nam Yết, Lý Sơn, Hải Vân – Sơn Chà:
a) Tổng diện tích khu bảo tồn biển Hải Vân – Sơn Chà ít hơn tổng diện tích khu bảo tồn biển Nam Yết bao nhiêu héc – ta?
b) Diện tích biển của khu bảo tồn biển Nam Yết nhiều hơn tổng diện tích biển của hai khu bảo tồn biển Lý Sơn và Hải Vân – Sơn Chà bao nhiêu héc – ta?
Giải Bài 20 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “ Trái tim cho em”. Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự kiến là 370 000 đồng. Người thứ nhất trả cao hơn giá dự kiến là 40 000 đồng. Người thứ hai trả cao hơn người thứ nhất là 100 000 đồng và mua được bức tranh. Bức tranh được bán với giá bao nhiêu?
Giải Bài 21 trang 11 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho 2 021 số tự nhiên, trong đó tổng của năm số bất kì đều là một số lẻ. Hỏi tổng của 2 021 số tự nhiên đó là số lẻ hay số chẵn?
Giải Bài 22 trang 12 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Trên bảng có bộ ba số 2,6,9. Cứ sau mỗi phút, người ta thay đồng thời mỗi số trên bảng bằng tổng của hai số còn lại thì được bộ ba số mới. Nếu cứ làm như vậy, sau 30 phút thì hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong bộ ba số trên bảng bằng bao nhiêu?
Giải Bài 23 trang 13 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính một cách hợp lí:
a) 17. 88 + 17. 12;
b) 25. 32 + 4. 92. 25;
c) 3 119. 121 – 3 119. 11.11;
d) 24.(123+87) + (87+123).76
Giải Bài 24 trang 13 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng và phép trừ(theo mẫu):
Mẫu: 106. 21 = (100+6). 21 = 100. 21 +6. 21 = 2 100 + 6.(20+1) = 2 100 + 120 + 6 =2 226.
a) 35. 29; b) 403. 54; c) 9 998. 12
Giải Bài 25 trang 13 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
So sánh tích 2 020. 2 020 và tích 2 019. 2 021 mà không tính cụ thể giá trị của chúng.
Giải Bài 26 trang 14 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x biết:
a) (80x - 801) . 12 = 0;
b) x1 - 10) . 32 = 32;
c) x. x = 16;
d) xx+xx. 0 = 0
Giải Bài 27 trang 14 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Nhờ tổ chức cuộc họp trực tuyến,
Giải Bài 28 trang 14 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Sử dụng giấy dán tường cho các mảng tường là xu thế đang được ưa chuộng. Ngày càng có nhiều loai giấy dán tường đẹp, mẫu mã sinh động, đa dạng và nhiều màu sắc. Sau đây là bảng báo giá giấy dán tường của một cửa hàng:
a) Nếu bác Lan mua 2 cuộn giấy dán tường giá rẻ và 25 m2 giấy dán tường giá trung bình thì theo bảng giá trên bác phải trả bao nhiêu tiền?
b) Do là khách quen nên cửa hàng đã giảm giá cho bác Lan với mức giá giấy dán tường cao cấp như sau:
- Mua từ 1 m2 đến 20 m2 thì giá là
Giải Bài 29 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm abcd Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thắng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab gấp đôi số ngày trong một tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm đó là năm nào?
Giải Bài 30 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Tích các số tự nhiên từ 16 đến 57 có chữ số tận cùng là chữ số nào?
b) Tích tất cả các số tự nhiên lẻ có ba chữ số có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Giải Bài 31 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Đặt tính rồi tính
a) 5 292: 12 ; b) 534 127 : 11 ; c) 9 564 : 123 ; d) 209 943 : 321.
Giải Bài 32 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một thư viện cần xếp 5 628 quyển sách vào các giá sách. Mỗi giá sách có 11 ngăn, mỗi ngăn có thể xếp 32 quyển sách. Cần ít nhất bao nhiêu giá sách để xếp hết số sách trên?
Giải Bài 33 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Có 1 000 cán bộ công nhân viên trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tham gia ngày “Toàn dân hiến máu tình nguyện 7/4”. Mỗi người hiến tặng 450 ml máu của mình. Với số máu được hiến tặng trên sẽ cấp cứu được cho bao nhiêu bệnh nhân, biết rằng trung bình mỗi bệnh nhân cần 1 500 ml máu?
Giải Bài 34 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Tú cần mua hai đôi giày thể thao có giá niêm yết là 810 000 đồng và 1 290 000 đồng. Cửa hàng A giảm nửa giá các loại giày trên. Cửa hàng B khuyến mãi các loại giày đó: nếu mua một đôi giày thì tặng một đôi giày tùy chọn( giá không hơn đôi đã mua). Bạn Tú nên mua giày ở cửa hàng nào thì có giá rẻ hơn?
Giải Bài 35 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Hoa đã thực hiện phép chia hai số tự nhiên có số chia bằng 27 được kết quả có số dư lớn hơn 24 và tổng của số bị chia và thương bằng 361. Tìm số bị chia và thương của phép chia mà bạn Hoa đã thực hiện?
Giải Bài 36 trang 15 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Chi đố bạn Đức xòe bàn tay ra và đếm các ngón tay như sau:Bắt đầu đếm từ ngón cái đến ngón út với các số 1,2,3,4,5; quay lại đếm ngón áp út đến ngón cái với các số 6,7,8,9; đếm tiếp từ ngón trỏ đến ngón út với các số 10,11,12,13 ( Hình 3). Nếu bạn Đức cứ đếm như vậy thì số 85 rơi vào ngón tay nào?
Giải Bài 37 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:
36; 64; 169; 225; 361; 10 000.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:
8; 27; 125; 216; 343 ; 8 000.
Giải Bài 38 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 625; 1000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1?( Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa?
Giải Bài 39 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:
a) 3.3.3.3.3;
b) y.y.y.y;
c) 5.p.5.p.2.q.4.q;
d) a.a + b.b+ c.c.c + d.d.d.d
Giải Bài 40 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tế bào lớn lên đến một kích thước nhát định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhâu. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8,…tế bào.
Như vậy từ một tế bào mẹ thì: sau khi phân chia lần 1 được 2 (tế bào con); lần 2 được 22 = 4 (tế bào con) ; lần 3 được 23 =8 (tế bào co
Giải Bài 41 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng. Bạn An đếm được 113 viên gạch lát trên nền gạch đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?
Giải Bài 42 trang 17 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
So sánh:
a) 26 và 62 ;b) 73+1 và 73 +1
c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314 ; d) 32+n và 23+n
Giải Bài 43 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Rút gọn mỗi biểu thức sau:
a) A = 1+3+32 +33 +…+399 + 3100 ;
b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 +…- 23 +22 – 2 +1.
Giải Bài 44 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 74.75.76 ; b) (54:3)7. 324 ;
c) [(8+2)2 . 10100] : (100.1094); d) a9: a9
Giải Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Viết các số: 123 ; 2 355 ; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
b) Tìm số abcdef (d khác 0) sao cho abcdef =999. abc + 200.
Giải Bài 46 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2^x +12 = 44; b) 2. 5^(x+1) – 1 100 = 6. 52 ;
c) 2. 3^(x+1) =10. 3^12 + 8. 3^12 ; d) 2^x + 2^(x+3
) =144.
Giải Bài 47 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
So sánh:
a) 2^200. 2^100 và 3^100. 3^100; b) 21^15 và 27^5 . 49^8
Giải Bài 48 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 54^10 ; b) 49^15 ;
c) 11^20 + 119^21+ 2 000^22 ; d) 138^33 – 2020^14.
Giải Bài 49 trang 18 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Cho A= 4 +2^2 +2^3 +...+2^2005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.
b) Cho B= 5 + 5^2 +5^3 +...+ 5^2021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.
Giải Bài 50 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính giá trị của biểu thức
a) 1000 : 125.35;
b) ( 2 121 +12. 21) :21
c) 234.2 + 169: 13
d) 57 – 24: 3.4 +17
Giải Bài 51 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính giá trị của biểu thức:
a) 10^2. 3^2 +5^3 ;
b) 12^4 :12^3 +7^3: 7
c) (21+19)^4 : 40^2 +31 -1 600
d) (572 – 72)^2 +3^3 .2 – 20 000.
Giải Bài 52 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tính một cách hợp lí:
a) 46.( 2 020 +40. 102) +54. (2 020 +40. 102);
b) 2 345 +[11^2 – (575 – 572)3 +6]^2 ;
c) 18 576 : {105^0 + [2. (102+101-100-99+98+97-96-95+...+6+5-4-3+2+1) – 201]}^3.
Giải Bài 53 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một cầu thủ sinh năm 19ab, Tính đến năm 2019 thì cầu thủ đó có số tuổi bằng tổng các chữ số của năm sinh. Đến năm 2021 thì cầu thủ đó bao nhiêu tuối?
Giải Bài 54 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Hai bạn An và Bình cùng đi vào cửa hàng mua sách. Tổng số tiền ban đầu của hai bạn là 106 000 đồng. Bạn An mua hết 52 000 đồng và bạn Bình mua hết 33 000 đồng. Khi đó số tiền còn lại của bạn An gấp hai lần số tiền còn lại của bạn Bình. Tính số tiền ban đầu của mỗi bạn?
Giải Bài 55 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Vào dịp Tết cổ truyền, một nhà hàng mua 50 kg gạo nếp, 20 kg thịt lợn và 10 kg đậu xanh, 2 kg muối để làm bánh chưng. Tổng số tiền nhà hàng phải thanh toán là 4 492 000 đồng. Tính giá tiền 1 kg muối,biết giá tiền 1 kg gạo nếp là 30 000 đồng, 1 kg thịt lợn là 125 000 đồng, 1 kg đậu xanh là 48 000 đồng.
Giải Bài 56 trang 20 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Anh Lâm vào cửa hàng mua 18 quyển sổ tay giá 22 000 đồng/quyển; 2 quyển truyện giá 115 000 đồng/quyển; 4 ram giấy A4 giá 53 000 đồng/ram. Anh đã trả bằng ba phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 50 000 đồng. Anh Lâm còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Giải Bài 57 trang 21 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Gia đình bác Khang dùng bóng đèn tiết kiệm điện và thực hiện nhiều biện pháp tiết kiệm điện nên trong tháng Giêng, gia đình bác Khang chỉ dùng hết 95 kWh và phải trả 161 930 đồng. Biết mức tiêu thụ sinh hoạt điện đươc quy đinh như sau:
Trong đó, giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 2 nhiều hơn giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1 là 56 đồng. Tính giá 1 kWh điện sinh hoạt ở mức 1?
Giải Bài 58 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Trong các số sau: 3,4,7,14,16,23,36,48,96, số nào là ước của 96?
b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 115
c) Tìm các bội lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200 của 15
d) Tìm các ước của 32
Giải Bài 59 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho các số 44, 7 345, 18 488, 66 713, 289 935, 1 987 650, 369 121 600.
a) Viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 2 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B gồm các số chia hết cho 5 trong các số trên
c) Viết tập hợp C gồm các số chia hết cho cả 2 và 5 trong các số trên
Giải Bài 60 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao: C= 13 + 133 + 177.135 – 12 không chia hết cho 13.
Giải Bài 61 trang 22 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một người bán năm rổ cam và xoài. Mỗi rổ chỉ đựng một loại quả cam hoặc xoài với số lượng quả ở năm rổ như sau: 20 quả, 25 quả, 30 quả, 35 quả, 40 quả. Sau khi bán một rổ xoài trong năm rổ thì người ấy thấy rằng số cam gấp 2 lần số xoài còn lại. Tính số quả cam lúc đầu.
Giải Bài 62 trang 23 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chứng tỏ rằng:
a) (a+2 021).(a+2 020) là bội của 2 với mọi số tự nhiên a;
b) (2a+1).(2a+2).(2a+3) là bội của 3 với mọi số tự nhiên a
c) (7a)^2020 là bội của 49 với mọi số tự nhiên a
Giải Bài 63 trang 23 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chứng tỏ rằng:
a) A= 1+3+3^2+…+ 3^10+3^11 chia hết cho cả 5 và 8;
b) B= 1+5+5^2+…+ 5^7 +5^8 chia hết cho 31.
Giải Bài 64 trang 23 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho a, b là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện a chia 51 dư 2 và b chia 17 dư 3. Hỏi 2a+3b có là bội của 17 không?
Giải Bài 65 trang 23 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên n > 1 sao cho:
a) n +5 chia hết cho n+1
b) 2n+1 chia hết cho n-1
Giải Bài 66 trang 24 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho các số 23,45, 714, 815, 2 300, 2 369, 13 110, 25 555, 4 123 458. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
Giải Bài 67 trang 24 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x để số 5x80 thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Giải Bài 68 trang 24 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x để số x987 thỏa mãn mỗi điều kiện sau
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
Giải Bài 69 trang 24 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x để số 2345x8 thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 4;
b) Chia hết cho 8;
Giải Bài 70 trang 24 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Từ các chữ số 0,5,7, hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;
d) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Giải Bài 71 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 2:
a) A= 1 234 + 42 312 + 5 436 + 10 988;
b) B= 2 335 + 983 333+ 3 142 311 + 5 437;
c) C= 11 + 22+ 33 +…+ 88 + 99+ 2021;
d) D= 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020.
Giải Bài 72 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5.
Giải Bài 73 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4?
b) Có bao nhiêu số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư?
c) Từ 1 đến 555 có bao nhiêu số chia hết cho 2?
d) Từ 500 đến 1 000 có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Giải Bài 74 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một cửa hàng mĩ phẩm miễn thuế ở sân bay có khuyến mãi như sau: Khách cứ mua 10 hộp mĩ phẩm thì được tặng 1 hộp. Mỗi hộp có giá 53 USD. Công ty A mua 48 hộp mĩ phẩm ở cửa hàng đó. Hỏi số USD công ty A phải trả để mua 48 mĩ phẩm trên có chia hết cho 5 không? Vì sao?
Giải Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2;
b) 11^11 +22^22+ 33^33 +44^44+55^55 không chia hết cho 2;
c) 2 +2^2+2^3+…+2^59+2^60+5^61 chia hết cho 5
Giải Bài 76 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Duyên sử dụng các khối lập phương để xếp hình. Các hình bạn Duyên xếp được qua các lần được biểu diễn như hình dưới đây:
Hỏi số khối lập phương bạn Duyên dùng cho lần xếp hình thứ 100 có chia hết cho cả 2 và 5 không?
Giải Bài 77 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho các số 27, 45, 881, 916, 2 100, 2 439, 13 118, 35 550, 5 223 411. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3?
b) Số nào lớn hơn 2 000 không chia hết cho 3?
c) Số nào chia hết cho 9?
d) Số nào nhỏ hơn 3 000 không chia hết cho 9?
Giải Bài 78 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x để số x1269 thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9;
c) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Giải Bài 79 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Có bao nhiêu số có dạng 11a10b chia cho 5 dư 1 và chia hết cho 9?
Giải Bài 80 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 3?
a) A= 1 233 + 42 312 + 72 036.
b) B= 111+222+333+…+ 999.
Giải Bài 81 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 9?
a) P = 81 + 108 + 918
b) M = 12. 585 + 13.63.333+14. 378 225 + 18. 5 142 312;
c) N = 11+22+33+…+99 + 2 021. 60 021.
Giải Bài 82 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm các số tự nhiên a,b sao cho:
a) a26b chia hết cho cả 2,3,5 và 9;
b) 123. a + 9 873.b = 2 227 691.
Giải Bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1?
b) Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia cho 9 dư 2?
c) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ab sao cho ab+ba chia hết cho 9?
Giải Bài 84 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Minh chơi trò phi tiêu với ba cái tiêu. Lần thứ nhấ, bạn Minh phi 2 tiêu vào vùng Q và 1 tiêu vào vùng R thì được 12 điểm. Lần thứ 2, bạn Minh phi 2 tiêu vào vùng P và 1 tiêu vào vùng R thì được 18 điểm. Lần thứ ba, bạn Minh phi trúng mỗi vùng 1 tiêu . Hỏi số điểm lần thứ ba của bạn Minh có chia hết cho cả 3 và 5 không? Tại sao?
Giải Bài 85 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho a là số tự nhiên có 2 004 chữ số và chia hết cho 9. Gọi b là tổng các chữ số của a; c là tổng các chữ số của b và d là tổng các chữ số của c. Tính d.
Giải Bài 86 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Viết liên tiếp các chữ số tự nhiên từ 10 đến 99 liền nhau ta được một số tự nhiên. Hỏi số đó có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?
Giải Bài 87 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao phép nhân sau là sai:
7 654. 658 = 5 136 332.
Giải Bài 88 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một công ty có 9 conteno hàng với khối lượng hàng mỗi conteno là: 193 tạ, 239 tạ, 277 tạ, 297 tạ, 316 tạ, 321 tạ, 329 tạ, 346 tạ, 355 tạ. Trong 6 tháng đầu năm, công ty đó đã xuất khẩu 8 conteno hàng, trong đó lượng hàng xuất khấu của Qúy II gấp 8 lần Qúy I. Conteno hàng còn lại có khối lượng bằng bao nhiêu?
Giải Bài 89 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho các số 3, 13, 17, 18, 25, 39, 41. Trong các số đó:
a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?
b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải Bài 90 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12, 36, 43.
b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau:21, 35, 47.
Giải Bài 91 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Hai bạn Ân, và Huệ tranh luận tính đúng, sai của các phát biểu sau:
a) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố;
b) Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là số lẻ;
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ;
d) Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.
Giải Bài 92 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Ba số nguyên tố phân biệt có tổng là 106. Số lớn nhất trong ba số nguyên tố đó có thể lớn nhất bằng bao nhiêu?
Giải Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) p + 1 cũng là số nguyên tố;
b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố;
c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.
Giải Bài 94 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 7n là số nguyên tố;
b) 3^n +18 là số nguyên tố
Giải Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số:
a)abcabc + 22;
b)abcabc+ 39.
Giải Bài 96 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Chứng tỏ rằng mọi ước nguyên tố của 2.3.4….2 020. 2 021 – 1 đều lớn hơn 2 021.
Giải Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số:
a)2x; b) 7x
Giải Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất?
Giải Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 16, 23, 120, 625.
Giải Bài 100 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Thực hiện mỗi phép tính sau, rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 777:7 + 361:19^2 ;
b) 3.5^2 – 3. 17 +4^3. 7.
Giải Bài 101 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Phân tích 225 và 1 200 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho những số nguyên tố nào
Giải Bài 102 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Lan khẳng định: “ Khi phân tích số tự nhiên a ra thừa số nguyên tố, nếu a= p.q^2 thì a có tất cả 6 ước”. Theo em, bạn Lan khẳng định đúng hay sai? Vì sao?
Giải Bài 103 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho a= 7^2. 11^3. Trong các số 7a, 11a và 13a, số nào có nhiều ước nhất?
Giải Bài 104 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên n, biết:
a) 2+4+6+…+2.(n – 1)+2n=210;
b) 1+3+5+…+(2n – 3) + (2n – 1) = 225.
Giải Bài 105 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Khanh có 16 cái bút, bạn Khanh muốn chia số bút đó vào các hộp sao cho số bút của các hộp bằng nhau và mỗi hộp có ít nhất 2 cái. Bạn Khanh có thể xếp 16 cái bút đó vào mấy hộp?(Kể cả trường hợp xếp vào một hộp)
Giải Bài 106 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một trường học có 1 015 học sinh, cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh trong mỗi hàng là như nhau? Biết rằng số hàng không quá 40 hàng và không ít hơn 10 hàng.
Giải Bài 107 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Học sinh lớp 6A được nhận phần thưởng từ Liên đội nhà trường, mỗi học sinh đều nhận được nhận số phần thưởng như nhau. Cô tổng phụ trách đã phát hết 215 quyển vở và 129 quyển truyện cho học sinh lớp 6A. Số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn 10 học sinh?
Giải Bài 108 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên n sao cho:
a) 3n+13 chia hết cho n+1;
b) 5n+19 chia hết cho 2n+1.
Giải Bài 109 trang 33 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1,5,13,15,35,53?
b) Tìm ƯCLN(27,156)
c) Tìm ƯCLN(106,318), từ đó tìm các ước chung của 424 và 636
Giải Bài 110 trang 33 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
a) Tìm các ước chung của 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng
b) Tìm ước chung lớn nhất của 51,102, 144, từ đó tìm các ước chung của chúng
Giải Bài 111 trang 33 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao cho số học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?
Giải Bài 112 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Ba khối 6,7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Giải Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên a biết:
a) 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18;
b) 1 012 và 1 178 khi chia cho d đều có số dư bằng 16.
Giải Bài 114 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
a) n+2 và n+3;
b) 2n+1 và 9n+4
Giải Bài 115 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm các số tự nhiên a,b biết:
a) a+b=192 và ƯCLN(a,b)=24;
b) ab=216 và ƯCLN(a,b) = 6
Giải Bài 116 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Giải Bài 117 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) 12/24;13/39 ; 35/105; b)120/245; 134/402;213/852
c)234/1170;1221/3663; 2133/31995
Giải Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Một số học sinh đứng nắm tay nhau xếp thành hình vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho mỗi học sinh một số thứ tự 1,2,3,4,5,…(Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ(số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi
Giải Bài 119 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm bội chung nhỏ nhất của
a) 19 và 46;
b) 27 và 315;
c) 60, 72, 63;
d) 60, 100, 140.
Giải Bài 120 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12?
Giải Bài 121 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Lịch cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 5 ngày cập cảng một lần; tàu thứ hai cứ 8 ngày cập cảng một lần; tàu thứ ba cứ 10 ngày cập cảng một lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng cập cảng . Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng?
Giải Bài 122 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Trong một đợt trồng cây, học sinh của lớp 6B đã trồng được một số cây. Số đó là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9. Học sinh lớp 6B đã trồng được bao nhiêu cây?
Giải Bài 123 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Học sinh của một trường trung học cơ sở khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh và hàng 30 học sinh thì đều thừa 15 học sinh, nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó,biết số học sinh của trường ít hơn 1 200 học sinh.
Giải Bài 124 trang 36 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 1, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 1.
Giải Bài 128 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Thực hiện các phép tính sau: a) 56:4+4.(40 – 25) + 2 000: 2 – 15. 12
b)....
Giải Bài 129 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 225: 15 + 3.(2x +1) = 270;
b)...
Giải Bài 130 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Chọn kí hiệu “ thuộc” , “không thuộc thích hợp cho [?]:
Giải Bài 131 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Số tự nhiên A có hai chữ số thỏa mãn A chia cho 9 dư 1 và chia cho 10 dư 3. Khi đó, A chia cho 13 có số dư là bao nhiêu?
Giải Bài 132 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Mật khẩu ATM của một ngân hàng gồm năm chữ số, mỗi chữ số có thể nhận các giá trị từ 0 đến 9. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu mật khẩu, biết rằng không có mật khẩu nào bắt đầu bằng dãy số 7233?
Giải Bài 125 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 7 dư 4.
Giải Bài 126 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm số tự nhiên có dạng 956xy sao cho số đó chia hết cho cả 6,7,11 và 27.
Giải Bài 127 trang 37 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm hai số tự nhiên a,b sao cho 0<a<b, a+b = 42 và BCNN(a,b) = 72.
Giải Bài 133 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Trong một kì Á vận hội có 216 vận động viên tranh tài ở bộ môn chạy 100 m. Có 6 đường chạy nên chỉ có 6 vận động viên tranh tài mỗi lượt đua. Kết thúc mỗi lượt đua, 5 người thua cuộc sẽ bị loại và chỉ có duy nhất một người chiến thắng được tham gia ở các vòng đua sau. Cần phải tổ chức bao nhiêu lượt đua để tìm được nhà vô địch?
Giải Bài 134 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
Giải Bài 135 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm hai số tự nhiên m, n sao cho 220m + 1 544n = 105 322
Giải Bài 136 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Cho p và p+4 là các số nguyên tố(p>3). Chứng tỏ rằng p+8 là hợp số.
Giải Bài 137 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm ước chung lớn nhất của:
a) 44 và 121;
b) 18 và 57;
c) 36, 108 và 1 224.
Giải Bài 138 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 13 và 338;
b) 321 và 225
c) 62,124 và 1 364
Giải Bài 139 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho:
a+2b = 48, a<24 và ƯCLN(a,b) + 3 . BCNN(a,b) = 114
Giải Bài 140 trang 38 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
Hầu hết các ngọn núi cao nhất thế giới đều thuộc dãy Himalaya và dãy Karakorarn, nằm ở vùng biên giới giữa các nước Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan và Nepal. Sau đây là danh sách tám ngọn núi cao nhất thế giới:
a) Viết tập hợp A gồm bốn ngọn núi cao nhất thế giới trong danh sách trên.
b) Sắp xếp tám ngọn núi trong danh sách theo thứ tự độ cao giảm dần
c) Viết tập hợp B gồm các ngọn núi có độ cao lớn hơn 8 400 m.