SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo
Chương 6. Hàm số y = ax² (a ≠ 0) và phương trình bậc hai một ẩn - SBT Toán 9 CTST
Giải bài 1 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số y = ( - frac{2}{3}{x^2})?
A. (3;8)
B. (-3;6)
C. (-3;-6)
D. (3;-8)
Giải bài 1 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:
a) 5x2 – 9x + 1 = 0
b) 9x2 – 12x + 4 = 0
c) 4x2 + 9x + 12 = 0
d) 5x2 – (2sqrt 3 )x – 3 = 0
Giải bài 1 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình (không dùng công thức nghiệm):
a) 3x2 + 7x = 0
b) (frac{2}{3}{x^2} - frac{4}{{15}} = 0)
c) y2 – 6y + 8 = 0
d) (x – 2)2 = (x – 2)(3x + 5)
Giải bài 1 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số (y = {rm{a}}{{rm{x}}^2}(a ne 0)). Xác định hệ số a và vẽ đồ thị hàm số với a tìm được trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số đi qua A(-3; 27).
b) Đồ thị của hàm số đi qua B(-2; -3).
Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = x2. Khi y = 4 thì
A. x = - 2
B. x = - 2 hoặc x = 2
C. x = - 4 hoặc x = 4
D. x = 2
Giải bài 2 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) 24x2 – 19x – 5 = 0
b) 2,5x2 + 7,2x + 4,7 = 0
c) (frac{3}{2}{x^2} + 5x + frac{7}{2} = 0)
d) (2{x^2} - (2 + sqrt 3 )x + sqrt 3 = 0)
Giải bài 2 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình:
a) 2x2 - 5x + 2 = 0
b) -x2 + 11x – 30 = 0
c) 5x2 -7x – 6 = 0
d) 5x2 - (2sqrt 5 )x + 1 = 0
e) (frac{1}{{16}}{x^2} + frac{1}{8}x = frac{1}{2})
g) ({x^2} - left( {sqrt 5 - sqrt 2 } right)x - sqrt {10} = 0)
Giải bài 2 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = ( - frac{3}{4})x2.
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Trong các điểm (left( { - frac{2}{3};frac{1}{3}} right),left( { - frac{2}{3}; - frac{1}{3}} right),( - 4;12),(4;3)), điểm nào thuộc đồ thị của hàm số?
Giải bài 3 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Đồ thị hàm số y = ax2 ((a ne 0)) đi qua điểm A(1; - 2). Giá trị của a bằng
A. 2
B. - 2
C. (frac{1}{4})
D. ( - frac{1}{4})
Giải bài 3 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = - 20, uv = 96
b) u + v = 24, uv = 135
c) u + v = 9, uv = - 400
d) u + v = 17, uv = 82
Giải bài 3 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình:
a) (x – 1)(2x + 3) = x2 + x
b) 4x(3x – 2) – 9x + 6 = 0
c) (x + 4)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 14
d) (x + 3)(x + 4) – 4x = 20.
Giải bài 3 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho parabol (P): y = (frac{3}{2})x2 và đường thẳng d: y = 3x.
a) Vẽ (P) và d trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Dựa vào hình vẽ, tìm toạ độ giao điểm của (P) và d.
Giải bài 4 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình (a{x^2} + bx + c = 0(a ne 0)) có (Delta = {b^2} - 4ac = 0). Khi đó, phương trình có hai nghiệm là
A. ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{{2a}})
B. ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{a})
C. ({x_1} = {x_2} = frac{b}{{2a}})
D. ({x_1} = {x_2} = frac{b}{a})
Giải bài 4 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a + b = 11, a2 + b2 = 61
b) ab = 24; a2 + b2 = 73 và a > b
Giải bài 4 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Hai bến sông A và B cách nhau 40 km. Một tàu chở hàng xuôi dòng từ bến A đến bến B để giao hàng. Sau khi giao hàng xong, tàu đi ngược dòng trở về và đỗ ở bến C cách bến A 8 km (Hình 1). Tính tốc độ của tàu chở hàng đó, biết rằng tốc độ của dòng nước là 3 km/h và thời gian cả đi lẫn về không kể thời gian giao hàng là 2 giờ 40 phút.
Giải bài 4 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = ( - frac{{{x^2}}}{2}).
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng 1 và – 2. Hãy xác định a và b.
Giải bài 5 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nghiệm của phương trình x2 – 15x – 16 = 0 là
A. ({x_1} = - 1;{x_2} = 16)
B. ({x_1} = - 1;{x_2} = - 16)
C. ({x_1} = 1;{x_2} = - 16)
D. ({x_1} = 1;{x_2} = 16)
Giải bài 5 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình x2 – 3x – 40 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình, không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:
a) A = ({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}^2{x_2});
b) B = (3{x_1} + 3{x_2} - 2{x_1}^2 - 2{x_2}^2)
c) C = (frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 3}} + frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 3}}).
Giải bài 5 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Bác Thanh có một mảnh đất hình chữ nhật với chiều rộng bằng (frac{2}{3}) chiều dài. Do quy hoạch mở rộng đường nên chiều dài và chiều rộng mảnh đất đều giảm đi 5 m, do đó diện tích mảnh đất còn lại chỉ bằng 84% diện tích lúc đầu. Tính diện tích mảnh đất lúc đầu.
Giải bài 5 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = ax2 (a ( ne )0).
a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị (P) của hàm số cắt đường thẳng d: y = -2x + 4 tại điểm B có hoành độ bằng 1. Vẽ đồ thị hàm số với a vừa tìm được.
b) Xác định m để đường thẳng d’ : y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4.
Giải bài 6 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc hai một ẩn?
A. ({x^2} - sqrt 7 x + 15 = 0)
B. (3{x^2} + 5x = 0)
C. (5{x^2} - 1368 = 0)
D. (frac{5}{9}x + 25 = 0)
Giải bài 6 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 144 m, diện tích 1040 m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
Giải bài 6 trang 13 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một công ty điều một số xe tải để chở 67,5 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 3 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,25 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu? Biết rằng khối lượng hàng mỗi xe chở là như nhau.
Giải bài 6 trang 7 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho đồ thị của các hàm số y = ax2 (a( ne )0) và y = a’x2 (a’( ne )0) (Hình 4).
Cho biết điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = ax2, điểm B thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2.
a) Xác định các hệ số a và a’
b) Lấy điểm A’ đối xứng với A qua trục tung. Điểm A’ có thuộc đồ thị hàm số y = ax2 không? Vì sao?
c) Biết rằng điểm M(4; b) thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2, hãy tính b. Điểm M’ (- 4; b) có thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2 không? Vì sao?
Giải bài 7 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình x2 + 3x – 70 = 0. Khi đó, giá trị S và P là
A. S = 3; P = 70
B. S = -3; P = 70
C. S = - 3; P = - 70
D. S = 3; P = - 70
Giải bài 7 trang 13 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Hai dung dịch muối có tổng khối lượng bằng 600 kg. Lượng muối trong dung dịch I là 6 kg, lượng muối trong dung dịch II là 4 kg. Biết nồng độ muối trong dung dịch I nhiều hơn nồng dộ muối trong dung dịch II là 2%. Tính khối lượng mỗi dung dịch nói trên.
Giải bài 7 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông có độ dài cạnh là x (m). Chiều cao của bể bằng 1,5 m. Gọi V là thể tích của bể.
a) Viết công thức tính thể tích V (m3) theo x.
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi. Tính thể tích của bể khi x lần lượt nhận các giá trị: 1; 2; 3. Khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích của bể tăng lên mấy lần?
Giải bài 8 trang 16 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình x2 + 6x – 91 = 0. Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó, giá trị của biểu thức (x_1^2 + x_2^2 - 2{x_1} - 2{x_2}) là
A. 127
B. 230
C. – 230
D. – 127
Giải bài 8 trang 13 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Có hai đội thợ phải hoàn thành việc quét sơn một văn phòng. Nếu mỗi đội làm riêng thì đội I hoàn thành công việc nhanh hơn đội II là 6 ngày. Còn nếu họ làm việc cùng nhau thì chỉ cần 4 ngày sẽ xong công việc. Hỏi nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc mỗi đội là bao lâu?
Giải bài 8 trang 8 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn được tính bởi công thức: Q = 0,24I2Rt, trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo (cal), R là điện trở tính bằng ôm (left( Omega right)), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây.
Xét dòng điện chạy qau một dây dẫn có điện trở R = 10 (Omega ) trong thời gian 1 giây.
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
b) Tính cường độ dòng điện trong dây dẫn khi nhiệt lượng toả ra là 135 calo.
Giải bài 9 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hàm số y = ax2 ((a ne 0))
a) Giá trị a để đồ thị của hàm số đi qua điểm (2; 2) là a = 2.
b) Nếu a > 0 thì đồ thị của hàm số nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
c) Nếu a < 0 thì đồ thị của hàm số nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.
d) Đồ thị của hàm số là một đường cong parabol đỉnh O, nhận trục tung làm trục đối xứng.
Giải bài 10 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 5x2 – 7x + 2 = 0.
a) Phương trình có a – b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = - 1;{x_2} = - frac{c}{a} = - frac{2}{5}).
b) Phương trình có a + b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là: ({x_1} = 1;{x_2} = frac{c}{a} = frac{2}{5}).
c) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = - frac{{29}}{{25}}).
d) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Khi đó (x_1^2 + x_2^2 = frac{{29}}{{25}}).
Giải bài 11 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (left( {a ne 0} right)).
a) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{a}).
b) Khi (Delta = 0), phương trình có nghiệm kép ({x_1} = {x_2} = - frac{b}{{2a}}).
c) Khi (Delta > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{{ - b + sqrt Delta }}{{2a}},{x_2} = frac{{ - b - sqrt Delta }}{{2a}}.)
d) Khi b = 2b’; (Delta ' = b' - ac > 0), phương trình có hai nghiệm phân biệt: ({x_1} = frac{
Giải bài 12 trang 17 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho hai hàm số (y = frac{3}{4}{x^2}) và (y = - frac{3}{4}{x^2}).
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) Nhận xét về tính đối xứng của hai đồ thị qua trục Ox.
c) Xác định m để đường thẳng d: y = (3m – 2)x + 5 cắt parabol (P): (y = frac{3}{4}{x^2}) tại điểm E có hoành độ bằng – 2.
Giải bài 13 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, cho parabol (P): y = ax2 (left( {a ne 0} right)) đi qua điểm M(2; - 2).
a) Tìm hệ số a, vẽ (P) với a vừa tìm được.
b) Tìm tung độ của điểm thuộc parabol có hoành độ x = - 3.
c) Tìm các điểm thuộc parabol có tung độ y = - 4,5.
Giải bài 14 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số (y = frac{2}{3}{x^2}) và đường thẳng d: (y = - frac{1}{3}x + 1) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và d bằng phép tính.
Giải bài 15 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình:
a) 7x2 + (14sqrt 5 )x = 0
b) 5x2 – 3 = 0
c) 7x2 - 5x = 10 – 2x
d) (x + 7)2 = 81
Giải bài 16 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình:
a) 3x2 + 23x – 36 = 0
b) x2 + (frac{8}{3}x = 1)
c) 7x2 ( - 2sqrt 7 x + 1 = 0)
d) x(2x + 5) = x2 - 9
Giải bài 17 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Giải các phương trình:
a) ({x^2} - (3 + sqrt 5 )x + 3sqrt 5 = 0)
b) (left( {2x - 5} right)left( {3x + 2} right) = left( {5x + 1} right)left( {3x + 2} right))
c) ({x^2} + x = 2sqrt 3 (x + 1))
Giải bài 18 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm hai số u và v (nếu có) trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = - 2, uv = - 35
b) u + v = 8, uv = 105
c) u + v = - 1, u2 + v2 = 25
Giải bài 19 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 2x2 – 9x – 5 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (A = x_1^2x_2^2 - 2x_1^2 - 2x_2^2)
b) (B = frac{{5{x_2}}}{{{x_1} + 2}} + frac{{5{x_1}}}{{{x_2} + 2}})
Giải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Cho phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:
(A = left( {{x_1} - frac{7}{5}} right){x_1} + frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2).
Giải bài 21 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một công nhân theo kế hoạch phải làm 120 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Do cải tiến kĩ thuật nên thực tế mỗi ngày người đó đã làm được nhiều hơn 3 sản phẩm so với kế hoạch. Vì thế người đó đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày công nhân đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
Giải bài 22 trang 19 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 1000 m2. Nếu tăng chiều dài thêm 10 m, giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích mảnh vườn không thay đổi. Tính các kích thước của mảnh vườn.
Giải bài 23 trang 19 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 180 km trong một thời gian nhất định. Sau khi đi đợc 1 giờ, ô tô bị hỏng nên phải dừng lại 20 phút để sửa. Để đến tỉnh B đúng giờ đã định thì trên quãng đường còn lại ô tô phải tăng tốc độ thêm mỗi giờ 12 km. Tính tốc độ lúc đầu của ô tô.
Giải bài 24 trang 19 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Một phòng họp có 420 cái ghế được chia thành các dãy có số ghế bằng nhau. Nếu thêm cho mỗi dãy 7 cái ghế và bớt đi 5 dãy thì số ghế trong phòng họp không thay đổi. Hỏi lúc đầu trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế?
Giải bài 25 trang 19 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
Người ta trộn 8 g chất lỏng A với 6 g chất lỏng B để được hỗn hợp có khối lượng riêng là 0,7 g/cm3 . Biết khối lượng riêng của chất lỏng A lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng B là 0,2 g/cm3 . tìm khối lượng riêng của mỗi chất lỏng.