Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mèo Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

7.2. Grammar - Unit 7. The time machine - SBT Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh Buồm)

Tổng hợp các bài tập phần: 7.2. Grammar - Unit 7. The time machine - Tiếng Anh 6 – English Discovery (Cánh Buồm)

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

 1.Match pictures A-F with sentences 1-6.

(Ghép hình A-F với câu 1-6.)

1. C I didn't understand the question. (Tôi không hiểu câu hỏi.)

2. I didn't watch the film.

3. I didn't have a shower.

4. I didn't win the cup.

5. I didn't sleep.

6. I didn't pass the test.


Bài 2

 2.Make the sentences negative.

(Làm cho các câu phủ định.)

1. I played tennis yesterday. 

I didn't play tennis yesterday.

2. Jack went to the USA on holiday. 

3. My parents bought an expensive TV last week. 

4. We had a test in class this morning. 

5. I chatted to my friends on a social networking site last night. 

6. Tanya lost her smartphone at the weekend. 


Bài 3

3.Write sentences about Pete using the Past Simple form of the verbs in brackets.

(Viết các câu về Pete bằng dạng Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)

1. (get up late ✓) 

On Saturday Pete got up late. (Vào thứ bảy, Pete dậy muộn.)

2. (have eggs for breakfast


Bài 4

 4.Complete the text with the Past Simple form of the verbs below. 

(Hoàn thành văn bản với dạng Quá khứ Đơn của các động từ dưới đây.)

be          buy           eat           go           have           like           not go           not have

not like       not see        not spend        see        stay         take           walk           watch 

When I (1) wasin England, I (2) _____ with my English friend Jenny and she (3) _____ me to London for a weekend. We (4) _____ shopping but we (5) _____ to some interesting museums. One was very big and I (6) _____ some amazing things there. They (7) _____ lots of things from Egypt. We (8) _____ everything because it was so big and we (9) _____ much time. There was a small shop there and I (10) _____ some postcards, but I (11) _____ a lot of money. Then we (12) _____ through a lovely park and (13) _____ the boats on the River Thames. There was a food market and we (14) _____ some fish and chips. I (15) _____ the fish but I (16) _____ the chips - they were cold. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sức khỏe và an toàn, tầm quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Nguyên nhân gây hại cho sức khỏe, bao gồm tác nhân độc hại và bệnh lý. Cách bảo vệ sức khỏe và an toàn, bao gồm biện pháp đề phòng và phòng ngừa. Hiệu quả của việc bảo vệ sức khỏe và an toàn, ngăn chặn lây lan bệnh, giảm thiểu nguy cơ tai nạn và ô nhiễm.

Khái niệm về khí không độc và tính chất của nó

Khái niệm về độ độc hại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó trong đánh giá an toàn của chất độc hại, bao gồm liều lượng, thời gian, đường tiếp xúc và đặc tính của chất độc hại. Các loại độc hại phổ biến bao gồm độc hóa học, độc sinh học, độc vật lý, độc tác động và độc tia xạ. Các phương pháp đánh giá độ độc hại bao gồm thử nghiệm trên động vật, thử nghiệm in vitro và mô hình toán học."

Khái niệm về độ hoà tan trong nước

Khái niệm về tính chất hóa học

Khái niệm về oxit cacbon và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm và đặc điểm chung của oxit

Khái niệm về oxit: định nghĩa và tính chất cơ bản. Cấu trúc của oxit: số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất vật lý của oxit: màu sắc, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và sôi. Tính chất hóa học của oxit: tính chất oxi hóa, khử và phản ứng với nước. Ứng dụng của oxit trong đời sống và công nghiệp: vật liệu xây dựng, điện tử và y tế.

Khái niệm về oxit ôxy hóa

Khái niệm về oxit khử

Xem thêm...
×