Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Revision - Unit 8. Talking to the world – Tiếng Anh 6 – English Discovery

Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Revision - Unit 8. Talking to the world - SGK tiếng Anh 6 – English Discovery

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Look at the map. Complete the text about Peru with one word in each gap.

(Nhìn vào bản đồ. Hoàn thành văn bản về Peru với một từ trong mỗi khoảng trống.)

Peru is in (1) South America. It has five neighbours: Ecuador and Colombia to the (2) _______, Brazil and Bolivia to the (3) _______ and Chile to the (4) _______. To the west is the Pacific (5) _______. The highest (6) _______ Huascarán Sur, is 6,768 metres high. Peru has a (7) _______ of thirty-one million people. Its (8) _______ is red and white. The (9) _______ is Lima. There are three official (10) _______ Spanish, Quechua and Aymara.


Bài 2

2. Write about your country. Use the text in Exercise 1 to help you.

(Viết về đất nước của bạn. Sử dụng văn bản trong Bài tập 1 để giúp bạn.)


Bài 3

3. Complete the sentences with the words below. In pairs, say if you agree.

(Hoàn thành các câu với các từ dưới đây. Theo cặp, hãy nói nếu bạn đồng ý.)

bilingual                   call                   fluently                 foreign                grammar                    vocabulary

1. To get a good job in this country, you have to speak two foreign languages.

(Để có được một công việc tốt ở đất nước này, bạn phải nói được hai ngoại ngữ.)

2. English ______ is easy – except for the irregular verbs.

3. It’s a good idea to study new ______ just before you go to sleep.

4. You can learn to speak a language ______ in two years.

5. _______ people speak two languages fluently.

6. It’s easier to write a letter in English than to make a phone ______ .


Bài 4

4. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

1. I ask / had an interesting conversation with Joe.

(Tôi đã có cuộc đối thoại thú vị với Joe.)

2. You don’t have to take off / on your shoes in the kitchen.

3. You have to put your hand up to ask / make the teacher a question.

4. You mustn’t worry about / for the exam – it’s next week.

5. You have to fill / look in your profile to join this group.


Bài 5

5. Complete the sentence with the correct forms of have to, don’t have to or mustn’t. Write two simmilar sentences about your country.

(Hoàn thành câu với các dạng đúng của have to, don’t have to hoặc mustn’t. Viết hai câu tương tự về đất nước của bạn.)

1. In many African countried you have to use your right hand to eat – you _______ eat with your left hand.

2. In some countries, like Germany, you _______ cross the road when the light is red. You _______ wait for the green light. In other places you can cross the road when you like - you _______ wait for the green light.

3. In Switzerland you _______ throw things on the street – you _______ put them in a bin.


Bài 6

6. Complete the question with a, an or the. In pairs, ask and answer the questions.

(Hoàn thành câu hỏi bằng a, an hoặc the. Theo cặp hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Have your parents got a car? What colour is ___ car? Is there ___ computer in ___ car?

2. Did you get ___ postcard from ___ friend last summer? Where was ___ postcard from? Who was ___ friend?

3. Is there ___ river in your town? What’s the name of ___ river? Does ___ river go into ___ lake? What’s the name of ___ lake?


Bài 7

7. Work in pairs. Student A follow the instructions below. Student B, go to page 112.

(Làm việc theo cặp. Học A làm theo hướng dẫn bên dưới. Học sinh B, xem trang 112.)

Student A, explain to Student B how to send a text massage from your phone. Use these phrases to make sure Student B understands you.

(Học sinh A, giải thích cho học sinh B cách gửi tin nhắn văn bản từ điện thoại của bạn. Sử dụng những cụm từ này để đảm bảo Học sinh B hiểu bạn.)

- (Do you) know what I mean? (Bạn có hiểu ý tôi không?)

- Do you get it? (Bạn hiểu không?)

- You see? (Bạn hiểu không?)

Swap roles. Student B tries to explain something to you. Use at least three of these phrases to say you understand/ don’t understand and ask for clarification.

(Đổi vai. Học sinh B cố gắng giải thích điều gì đó cho bạn. Sử dụng ít nhất ba trong số các cụm từ này để nói rằng bạn hiểu / không hiểu và yêu cầu làm rõ.)

Im sorry I don’t get it. (Tôi xin lỗi, tôi không hiểu.)

Im not sure I understand. (Tôi không chắc mình hiểu.)

What do you mean? (Ý của bạn kaf gì?)

Now I get it. (Giờ tôi hiểu rồi.)    

I see. (Tôi hiểu rồi.)

Oh right. (Ờ được.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giải quyết bài toán

Khái niệm về đơn vị đo Bar, định nghĩa và vai trò của nó trong đo lường áp suất.

Khái niệm về Kilopascal

Khái niệm về áp suất

Khái niệm về áp suất

Đơn vị đo và nhu cầu đổi đơn vị trong đo lường các thông số khoa học và kỹ thuật

Khái niệm về đơn vị đo Bar và cách sử dụng trong đo lường áp suất. Định nghĩa Bar và cách chuyển đổi sang các đơn vị áp suất khác. Ứng dụng của Bar trong công nghiệp và đời sống, bao gồm đo áp suất khí nén, áp suất dầu, áp suất lốp xe và áp suất bình gas.

Khái niệm về áp suất khí quyển

Khái niệm về sức ép, định nghĩa và đơn vị đo sức ép. Sức ép liên quan đến áp lực, căng thẳng và khả năng chịu đựng của con người. Sức ép ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe và hiệu suất làm việc. Sức ép có thể gây căng thẳng, lo lắng và rối loạn giấc ngủ. Để đối phó với sức ép, cần hiểu về khái niệm sức ép và phát triển kỹ năng quản lý sức ép. Sức ép có thể là sức ép khí, sức ép chất lỏng và sức ép rắn. Tăng, giảm và duy trì sức ép là quá trình quan trọng. Sức ép được áp dụng trong máy nén khí, máy bơm, máy nghiền, máy kéo và máy nén.

Khái niệm về đường ống dẫn nước

Xem thêm...
×