Ôn tập Chương IV - Số phức
Các dạng toán về tìm min, max liên quan đến số phức
Dạng lượng giác của số phức Các dạng toán về điểm biểu diễn số phức Bài 6 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 5 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 4 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 3 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 2 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 1 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 12 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 11 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 10 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 9 trang 144 SGK Giải tích 12 Bài 8 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 7 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 6 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 5 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 4 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 3 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 2 trang 143 SGK Giải tích 12 Bài 1 trang 143 SGK Giải tích 12Các dạng toán về tìm min, max liên quan đến số phức
Các dạng toán về tìm min, max liên quan đến số phức
1. Kiến thức cần nhớ
- Mô đun của số phức z=a+bi là |z|=√a2+b2≥0
- Bất đẳng thức Cô-si: x+y≥2√xy với x,y>0
- Bất đẳng thức Bunhiacopxki: (a2+b2)(c2+d2)≥(ac+bd)2
- Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: ||z1|−|z2||≤|z1±z2|≤|z1|+|z2|
Dạng 1: Tìm số phức thỏa mãn điều kiện có mô đun nhỏ nhất, lớn nhất.
Phương pháp:
- Bước 1: Gọi số phức z=x+yi(x,y∈R).
- Bước 2: Thay z và biểu thức đã cho tìm mối quan hệ của x,y.
- Bước 3: Đánh giá biểu thức có được để tìm max, min, từ đó suy ra x,y⇒z.
Ví dụ: Cho z1;z2 thỏa mãn |z1−z2|=1;|z1+z2|=3. Tính maxT=|z1|+|z2|.
A. 8
B. 10
C. 4
D. √10
Giải
Đặt z1=x1+y1i;z2=x2+y2i. (x1,y1,x2,y2∈R). Điều kiện đã cho trở thành
+) |z1−z2|=1⇒|x1+y1i−x2−y2i|=1⇔√(x1−x2)2+(y1−y2)2=1
⇔x12+x22+y12+y22−2x1x2−2y1y2=1 (1)
+) |z1+z2|=3⇒|x1+y1i+x2+y2i|=3
⇔x12+x22+y12+y22+2x1x2+2y1y2=9 (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được x12+x22+y12+y22=5
+) T=|z1|+|z2|=√x12+y12+√x22+y22
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được
T=1.√x12+y12+1.√x22+y22≤√(1+1).(x12+x22+y12+y22)
=√2.5=√10⇒ maxT=√10.
Đáp án D
Có thể sử dụng phương pháp hình học để giải các bài tập dạng này.
Số phức z=x+yi(x,y∈R) có điểm biểu diễn là M(x,y). Mô đun của số phức z là độ dài đoạn thẳng OM với O là gốc tọa độ.
Ví dụ: Cho số phức z=x+yi thỏa mãn |z−2−4i|=|z−2i| đồng thời có mô đun nhỏ nhất. Tính N=x2+y2.
A. N=8
B. N=10
C. N=16
D. N=26
Giải
Gọi M(x,y) là điểm biểu diễn của số phức z=x+yi
+) |z−2−4i|=|z−2i|⇒(x−2)2+(y−4)2=x2+(y−2)2⇔−4x+4−8y+16=−4y+4
⇔4x+4y=16⇔x+y−4=0
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của z là một đường thẳng x+y−4=0
+) N=x2+y2=|z|2
⇒Nmin⇔|z|min⇔OMmin ⇒OM⊥d:x+y−4=0
⇒M(2,2) ⇒N=22+22=8
Đáp án A.
Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của mô đun số phức thỏa mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp:
- Sử dụng các bất đẳng thức Cô si, Bunhiacopxki và bất đẳng thức tam giác.
Ví dụ: Cho z thỏa mãn |z−2−4i|=√5. Tìm max|z|.
A. 3√5
B. 5
C. √5
D. √13
Giải
Dấu hiệu: Đề bài yêu cầu tính max của một mô đun ta sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đôi.
Ta có: |z|−|−2−4i|≤|z−2−4i|⇔|z|−√20≤√5⇔|z|≤√20+√5=3√5
⇒ max|z|=3√5
Đáp án A.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365