Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Tím
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Starter Unit Vocabulary and Listening

1. Read and listen to the dialogue. Then complete the table with the words in blue in the dialogue. Add more words to the table. 2. Check the meaning of the words in blue and choose the correct words. Then write sentences about your school. 3. Talk about your timetable using the prepositions of time.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read and listen to the dialogue. Then complete the table with the words in blue in the dialogue. Add more words to the table.

(Đọc và nghe đối thoại. Sau đó, hoàn thành bảng với các từ màu xanh trong đoạn hội thoại. Bổ sung thêm từ vào bảng.)


Mark: Excuse me, is this the science lab*?

Jenny: Erm, no, there aren’t any science labs in this block. You’re the new boy, right? We haven’t got science this morning.

Mark: Oh. What have we got now? I haven’t got my timetable.

Susan: Here, take this. I’ve got a spare copy.

Mark: Thanks. Ah, OK. We’ve got maths now.

Jenny: Yeah. Who have we got for maths this year?

Susan: Mr Waldron. That means a lot of homework and tests. And there’s a new history teacher, look.

Mark: How many teachers are there here?

Jenny: I don’t know. A lot. There are a thousand students here.

Mark: A thousand and one, including me. Mmm – double history on Friday afternoon. That’s tough.

Susan: Yes. Welcome to our world!

Subjects

Other words

science

 

 

 

lab


Bài 2

2. Check the meaning of the words in blue and choose the correct words. Then write sentences about your school.

(Kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh và chọn từ đúng. Sau đó, viết các câu về trường học của bạn.)

1. The music room / exercise is always cold.

2. Miss Atkins is our new English notebook / teacher.

3. Geography exams / rooms are always difficult.

4. I haven’t got French teacher / homework today.

5. It’s on page 36 of the maths book / class.

6. Your history notes / timetables are very neat.


Bài 3

3. Talk about your timetable using the prepositions of time.

(Nói về thời khoá biểu của bạn bằng cách sử dụng các giới từ chỉ thời gian.)

I’ve got biology at 9∶45 on Tuesday.

(Tôi có môn sinh học lúc 9h45 thứ Ba.)

I’ve got a break at 11∶00 every day.

(Tôi có giờ nghỉ giải lao lúc 11 giờ 00 mỗi ngày.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm giảm thiểu chất thải và vai trò của nó trong bảo vệ môi trường

Giới thiệu về sản xuất lon nước ngọt | Tầm quan trọng và quy trình sản xuất lon nước ngọt | Nguyên liệu và quá trình sản xuất lon nước ngọt | Kiểm định chất lượng sản phẩm lon nước ngọt

Khái niệm về sản xuất đồ trang trí

Khái niệm về Thiên hà, định nghĩa và cách chúng được hình thành. Thiên hà là tập hợp của các hệ thống sao, hành tinh và vật chất khác trong không gian rộng lớn. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của Vũ trụ. Thiên hà được hình thành từ một số lượng lớn ngôi sao, hành tinh và vật chất khác, và chúng tương tác với nhau thông qua lực hấp dẫn và các quá trình vật lý khác. Thiên hà có kích thước và hình dạng đa dạng, và có thể tương tác với nhau thông qua lực hấp dẫn, gây ra hiện tượng như va chạm sao và tạo ra vết rạn nứt và dải bụi. Nghiên cứu về Thiên hà giúp hiểu rõ hơn về sự hình thành và phát triển của Vũ trụ. Mặc dù đã biết được nhiều về Thiên hà, nhưng vẫn còn nhiều bí ẩn chưa được khám phá.

Khái niệm về thiên hà xoắn ốc

Khái niệm về Thiên hà Elip

Khái niệm về thiên hà không gian

Thiên hà không đối xứng và cách phân biệt với các loại thiên hà khác

Khái niệm về đen lỗ

Khái niệm cầu vồng, vận tốc ánh sáng, góc quan sát cầu vồng, màu sắc của cầu vồng và ứng dụng trong thực tế.

Xem thêm...
×