Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Lợn Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 8 Language focus: Infinities & quantifiers

1. Choose ONE option to complete the sentence. 2. Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules.3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets. 4. Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences. 5. Fill in the blanks with some, any or a lot of / lots of. 6. USE IT! Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go home every day. Finished? Think of more sentences using infinitives with to o

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

 1.Choose ONE option to complete the sentence.

(Chọn MỘT phương án để hoàn thành câu.)

1 I really want (to see / see) Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

2 Which gate do we need (go / to go) to?

3 We (have to / have) go to Gate 34, Terminal 1.

4 We must (to catch / catch) the shuttle to Terminal 1.



Bài 2

2.Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules.

(Nhìn vào các câu trong bài tập 1 và hoàn thành các quy tắc.)

RULES

The infinitive is the basic form of a verb.

We can use it with to or without to.

We use infinitives

– ……….. after ordinary verbs like want, need and others.

– ……….. after modal verbs like must, should and others.


Bài 3

 3.Complete the sentences with the correct form of the verbs in the brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1 Do you want ………… with me? (go out)

2 Can you ………… me? (help)

3 Would you like ………… with me? (dance)

4 They must ………… hard. (work)

5 You shouldn't …………  late. (stay up)

6 You don't need ………… this exercise. (do)

7 You don't have to ………… her phone. (answer)

8 We must ………… helmets while riding a motorbike. (wear)

Remember : (Ghi nhớ :)

Typical mistakes (Những sai lầm điển hình)

English learners often have mistakes like these:

(Người học tiếng Anh thường mắc những lỗi như sau)

– We haven’t to go to school on Sundays. (don’t have to go)

Chúng tôi không phải đi học vào Chủ nhật.)

– He/ She hasn’t to wear uniforms. (doesn’t have to wear)

(Anh ấy / Cô ấy không phải mặc đồng phục.)


Bài 4

 4.Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences.

(Viết các dạng phủ định và nghi vấn của những câu khẳng định này.)

1 Susan has to get up early.

(Susan phải dậy sớm.)

2 Peter has to do five exercises.

(Peter phải làm năm bài tập.)

3 They have to wear ties at work.

(Họ phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.)

4 People have to wear masks at public places.

(Mọi người phải đeo khẩu trang tại những nơi công cộng.)



Bài 5

5.Fill in the blanks with some, any or a lot of / lots of.

(Điền vào chỗ trống với some, anyhoặc a lot of /lots of.)

Remember :We use lots of / a lot of withcountable and uncountable nouns.

(Ghi nhớ: Chúng ta sử dụng lots of / a lot of với danh từ đếm được và không đếm được.)

1 We are running out of gasoline. Let’s stop and get ………… at the gas station.

2 There are ………… cars on the street,so they cause traffic jams every day.

3 If we don’t use ………… fossil fuels,our environment won’t be polluted.

4 People use ………… solar panels to replace non-renewable sources of energy.



Bài 6

 6.USE IT! Work in pairs. Tell the other what you want to do, need to do and must do when you go

home every day.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Nói cho người khác biết bạn muốn làm gì, cần làm và phải làm khi về nhà

hàng ngày.)



Finished?

Finished? Think of more sentences using infinitives with to or without to.

(Bạn đã hoàn thành? Nghĩ ra nhiều câu hơn bằng cách sử dụng các động từ nguyên mẫu có to hoặc không

với to.)

I have to wash the dishes.

(Tôi phải rửa chén.)

I want to surf the internet.

(Tôi muốn lướt internet.)

I would like to talk with my family.

(Tôi muốn nói chuyện với gia đình tôi.)

I can make a video call.

(Tôi có thể gọi điện video.)

I shouldn’t stay up late.

(Tôi không nên thức khuya.)



Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm chế biến gia vị - định nghĩa và vai trò trong ẩm thực. Gia vị tạo hương vị và màu sắc đặc biệt cho món ăn. Chúng có thể là gia vị tươi, khô hoặc bột, tăng cường vị ngon và mùi thơm. Gia vị nâng cao trải nghiệm ẩm thực, làm món ăn phong phú và đa dạng. Các loại gia vị như tiêu, ớt, tỏi, hành, gừng, hoa hồi, hạt điều mang lại hương vị đặc trưng. Chế biến gia vị tạo món ăn độc đáo từ các nền ẩm thực khác nhau. Hiểu cách sử dụng và kết hợp gia vị là yếu tố quan trọng để tạo ra món ăn ngon và hấp dẫn.

Khái niệm về Tương ớt

Giới thiệu về mắm tôm, nguồn gốc và lịch sử phát triển của món ăn này.

Khái niệm về mắm ruốc

Khái niệm về độ mặn, định nghĩa và đơn vị đo | Cơ chế hình thành độ mặn trong nước | Tác động của độ mặn đến đời sống và môi trường | Các phương pháp giảm độ mặn

Khái niệm về hỗ trợ lên men

Khái niệm về giảm mùi tanh

Tạo độ đậm đà trong nghệ thuật nấu ăn - Vai trò và cách thực hiện

Khái niệm về nổi mốc và cơ chế hình thành | Đặc điểm và tác hại của nổi mốc | Nguyên nhân hình thành nổi mốc | Cách phòng chống và loại bỏ nổi mốc

Khái niệm về lượng muối

Xem thêm...
×