Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 7 Unit 8 Writing: Emails

THINK! What kinds of accidents can happen to skiers? 1. Read the email. What happened to Clare? Why can't she go out? 2. Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? 3. Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? 4. Complete the sentences with because or so. 5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

Cuộn nhanh đến câu

THINK!

THINK! What kinds of accidents can happen to skiers? 

(SUY NGHĨ! Những loại tai nạn nào có thể xảy ra với người trượt tuyết?)



Bài 1

1.Read the email. What happened to Clare? Why can't she go out?

(Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Tại sao cô ấy không thể ra ngoài?)

Hi Matt,

Thanks for your email. How’s it going? What are you goingto do this weekend?

Guess what? I cannot go out with you at least in the next 6 weeks. I had an accident yesterday. What a bad

luck! I broke my leg while I was skiing. It was snowing, so couldn’t see. I hit a tree terribly. My dad called

the rescue services because my left leg really hurt. They arrived quickly and took me to the nearest hospital

by helicopter.I had an operation last night. Now I am lying in bed with my leg in the air, so I cannot move.

I’m really bored.

Take care and write back soon,

Clare



Bài 2

 2.Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an

email?

(Nghiên cứu các Cụm từ khoá. Cụm từ nào ở đầu và cụm từ nào ở cuối email?)

KEY PHRASES 

Informal expressions

1 Thanks for your email.

2 How’s it going?

3 Guess what?

4 Take care and write back soon.


Bài 3

3.Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a

result?

(Nhìn vào các từ có màu xanh trong văn bản. Từ nào giới thiệu lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?)



Bài 4

4.Complete the sentences with because or so.

(Hoàn thành các câu với becausehoặc so.)

1 I can’t play football today ……………. I’ve sprained my ankle.

2 I cut my hand badly today ……………. my mum took me to hospital.

3 I fell off my bike ……………. now I have a big bruise on my arm.

4 I couldn’t see ……………. I wasn’t wearing my glasses.

5 I’m bored ……………. my computer isn’t working.


Bài 5

 5.USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

(THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)

WRITING GUIDE

A TASK

Imagine that you had an accident while you were camping by the sea. Write an email (60 – 80 words) to a

friend.

B THINK AND PLAN

1 What has happened and where are you now?

2 Where were you and who were you with?

3 What were you doing when you had the accident?

4 What is the result of the accident?

5 How do you feel now?

C WRITE

Paragraph 1: Introduction

Greetings and a polite question

Paragraph 2: Description of the accident

Paragraph 3: Conclusion

Ending your email politely

D CHECK

- Informal expressions

- because and so

- Tenses


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Dịch môi trường: Khái niệm, xác định và đánh giá, nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng chống và vai trò của cộng đồng

Hệ tuần hoàn và tính chất của các nguyên tố hóa học: Giới thiệu, cấu trúc bảng tuần hoàn và các yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của nguyên tố.

Hệ hô hấp: Cấu trúc, chức năng, quá trình hô hấp và các bệnh liên quan, cách giữ gìn và chăm sóc cho hệ hô hấp.

Giới thiệu về hệ tiêu hóa và vai trò của nó trong quá trình tiêu hóa thức ăn - Tìm hiểu các bộ phận chính của hệ tiêu hóa và cơ chế tiêu hóa tinh bột, protein và chất béo - Hệ thống hormone trong hệ tiêu hóa và nơi sản xuất của chúng - Tổng quan về các vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa như bệnh lý tiêu hóa, dị ứng thực phẩm và chế độ ăn uống không lành mạnh.

Giới thiệu về hệ thống thần kinh và các bệnh lý liên quan: Khái niệm, vai trò, cấu trúc và chức năng của hệ thống thần kinh trong cơ thể con người và các động vật khác. Nội dung bao gồm các hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, cùng với các bệnh lý thường gặp như bệnh đau thần kinh, đột quỵ, đau đầu và cách phòng tránh. Các phương pháp nghiên cứu và ứng dụng của hệ thần kinh trong y học và kỹ thuật cũng được đề cập.

Hệ bài tiết và vai trò của nó trong cơ thể con người

Hệ cơ: khái niệm, định nghĩa và cấu thành của hệ cơ, phân loại cơ theo tính chất và chức năng, cấu tạo và chức năng của cơ bắp, cơ xương và cơ nội tạng, đặc điểm về độ bền, độ đàn hồi và khả năng mở rộng của cơ, các bài tập để phát triển và tăng cường cơ, cách thực hiện và lưu ý.

Cấu trúc của hệ xương - Thành phần, cấu trúc tổng thể và các loại xương trong hệ xương. Chức năng của hệ xương - Hỗ trợ, bảo vệ, lưu trữ khoáng chất và sản xuất tế bào máu. Sự phát triển của hệ xương - Quá trình phát triển từ khi còn trong bụng mẹ cho đến khi trưởng thành. Các loại xương - Xương dài, xương ngắn, xương bánh xe và xương phẳng. Các khớp xương - Cấu trúc và chức năng của các khớp xương khác nhau. Các bệnh liên quan đến hệ xương - Loãng xương, viêm khớp và gãy xương.

Khái niệm kích thước của vật rắn Đường kính, bán kính và đường chéo của hình cầu Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật Thể tích của hình hộp chữ nhật Diện tích bề mặt của hình cầu

Khái niệm về vật lỏng - Độ nhớt, độ dẫn điện, áp suất và mật độ của vật lỏng và ứng dụng trong thực tế.

Xem thêm...
×