Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Lắk năm 2021

Câu 1 (1,5 điểm) 1) Giải phương trình:

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm)

1) Giải phương trình: 2x2+5x3=0.

2) Cho hàm số y=(m1)x+2021. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đồng biến trên R.

3) Cho a=1+2b=12. Tính giá trị của biểu thức P=a+b2ab.

Câu 2 (2,0 điểm):

Cho biểu thức: P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3 với x0,x4,x9

1) Rút gọn biểu thức P

2) Tìm tất cả các giá trị của x để P>1

Câu 3 (2,0 điểm):

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2)song song với đường thẳng y=2x1.

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m1)xm+3. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=x21+x22.

Câu 4 (3,5 điểm):

Trên nửa đường tròn tâm Ođường kính AB với AB=2022, lấy điểm C (C khác AB) từ C kẻ CH vuông góc với AB(HAB). Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH(D khác C,H), đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai E.

1)  Chứng minh BHDE nội tiếp.

2) Chứng minh AD.EC=CD.AC

3) Chứng minh AD.AE+BH.BA=20222

4) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn C khác A,B và điểm chính giữa cung AB, xác định vị trí điểm C sao cho chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất.

Câu 5 (1,0 điểm):

Cho a1348,b1348. Chứng minh a2+b2+ab2022(a+b).


Lời giải chi tiết

Câu 1 (1,5 điểm)

1) Giải phương trình: 2x2+5x3=0.

2) Cho hàm số y=(m1)x+2021. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đồng biến trên R.

3) Cho a=1+2b=12. Tính giá trị của biểu thức P=a+b2ab.

Phương pháp:

1) Tính Δ=b24ac (hoặc Δ=(b)2ac), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: x1,2=b±Δ2a (hoặc x1,2=b±Δa), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

2) Hàm số y=ax+b đồng biến trên Ra>0

3) Thay a=1+2b=12 vào P, sau đó tính toán.

Cách giải:

1) Xét phương trình 2x2+5x3=0

Ta có: Δ=52+24=49>0

Phương trình có hai nghiệm: x1=5+494=12; x2=5494=3

Vậy phương trình có tập nghiệm: S={3;12}.

2) Hàm số y=(m1)x+2021 đồng biến trên R khi và chỉ khi: m1>0m>1

Vậy với m>1 thì hàm số đồng biến trên R.

3) Thay a=1+2 và  b=12 vào P=a+b2ab ta được:

P=1+2+122(1+2)(12)=22[1(2)2]=22(12)=2+2=4.

Vậy P=4  khi a=1+2b=12.

Câu 2 (2,0 điểm):

Cho biểu thức: P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3 với x0,x4,x9

1) Rút gọn biểu thức P

2) Tìm tất cả các giá trị của x để P>1

Phương pháp:

1) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

2) Vì P>1P1>0

Rút gọn P1

f(x)g(x)>0 khi f(x)g(x)  cùng âm hoặc dương.

Cách giải:

1) ĐKXĐ: x0,x4,x9

P=2x9x5x+6x+3x2+2x+1x3=2x9(x2)(x3)x+3x2+2x+1x3=2x9(x+3)(x3)+(2x+1)(x2)(x2)(x3)=2x9(x9)+(2x3x2)(x2)(x3)=2x9x+9+2x3x2(x2)(x3)=xx2(x2)(x3)=(x+1)(x2)(x2)(x3)=x+1x3

Vậy với x0,x4,x9 ta có B=x+1x3.

b) Điều kiện: x0,x4,x9

P>1x+1x3>1x+1x31>0x+1(x3)x3>04x3>0x3>0(do4>0)x>3x>9

Kết hợp với điều kiện xác định ta được x>9 thì P>1

Vậy x>9 thì P>1.

Câu 3 (2,0 điểm):

1) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A(1;2)song song với đường thẳng y=2x1.

2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P):y=x2 và đường thẳng (d):y=2(m1)xm+3. Gọi x1,x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M=x21+x22.

Phương pháp:

1) Viết phương trình đường thẳng Δ biết Δ đi qua điểm A(xA;yA) và song song với d:y=ax+b (a;b  đã biết)

Gọi phương trình đường thẳngΔy=ax+b(a0)

Δ//d{a=abb

d:y=ax+b

Δ đi qua điểm A(xA;yA), từ đó tìm được b, đối chiếu điều kiện ở trên

Kết luận phương trình đường thẳng cần tìm.

2) Xét phương trình hoành độ giao điểm giữa (P)(d)  (1)

Để (P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2.

Δ>0

Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 theo m

Thay vào M=x21+x22, vận dụng hằng đẳng thức tìm được giá trị nhỏ nhất của M

Cách giải:

1) Gọi phương trình đường thẳngΔy=ax+b(a0)

Δ song song với đường thẳng y=2x1 nên {a=2b1.

Δ đi qua điểm A(1;2) nên ta có: 2=a+b.

Thay a=2 vào ta được: 2=2+bb=4(tm).

Vậy đường thẳng Δ cần tìm có phương trình là y=2x4.

2) Hoành độ giao điểm của (d)(P) là nghiệm của phương trình:

x2=2(m1)xm+3x22(m1)x+m3=0()

Phương trình (*) có:

Δ=(m1)2(m3)=m22m+1m+3=m23m+4=(m32)2+74>0mR

Phương trình (*) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m.

(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1,x2 với mọi m.

Áp dụng định lí Vi-et ta có: {x1+x2=2(m1)x1x2=m3

Khi đó ta có:

M=x21+x22=(x1+x2)22x1x2M=[2(m1)]22.(m3)M=4m28m+42m+6M=4m210m+10M=(2m)22.2m.52+(52)2+154

M=(2m52)2+154154m (Vì (2m52)20m)

Vậy Mmin=154. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2m=52m=54.

Câu 4 (3,5 điểm):

Trên nửa đường tròn tâm Ođường kính AB với AB=2022, lấy điểm C (C khác AB) từ C kẻ CH vuông góc với AB(HAB). Gọi D là điểm bất kì trên đoạn CH(D khác C,H), đường thẳng AD cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai E.

1)  Chứng minh BHDE nội tiếp.

2) Chứng minh AD.EC=CD.AC

3) Chứng minh AD.AE+BH.BA=20222

4) Khi điểm C di động trên nửa đường tròn C khác A,B và điểm chính giữa cung AB, xác định vị trí điểm C sao cho chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất.

Phương pháp:

1) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp.

2) Ta sẽ chứng minh:

3) Ta sẽ chứng minh:

Ta có: AD.AE+BH.AB=AH.AB+BH.AB=(AH+BH).AB=AB2=20222(dpcm)

4) Tính chu vi của tam giác COH

Chu vi tam giác COH  đạt giá trị lớn nhất OH+CH đạt giá trị lớn nhất (OH+CH)2 đạt giá trị lớn nhất

Áp dụng định lý cô-si cho OH,CH tìm được giá trị lớn nhất.

Cách giải:

 

1) Trong (O) ta có AEB=900( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Tứ giác BHDE có: BED+BHD=1800.

Suy ra tứ giác BHDE nội tiếp (dhnb).

2) Ta có:

ACD=CBA (cùng phụ với BCD).

CEA=CBA (2 góc nội tiếp cùng chắn cung CA).

ACD=CEA.

Xét tam giác ACD và tam giác AEC có: {CAD=CAEACD=CEA(cmt)

Suy ra  ADAC=CDECAD.EC=CD.AC(dpcm).

3) Xét tam giác AHD và tam giác AEB có: {AHD=AEB=900HAD=BAE

.

Suy ra AHAE=ADABAD.AE=AH.AB(1)

Ta có:

AD.AE+BH.AB=AH.AB+BH.AB=(AH+BH).AB=AB2=20222(dpcm)

4) Chu vi tam giác COH là: CO+OH+CH=AB2+OH+CH=1011+OH+CH

Chu vi tam giác COH  đạt giá trị lớn nhất OH+CH đạt giá trị lớn nhất (OH+CH)2 đạt giá trị lớn nhất

Ta có: 0<OH,CH<OC=1011.

Áp dụng định lý cô-si cho OH,CH ta có:

(OH+CH)22(OH2+CH2)=2.OC2OH+CHOC2

Dấu “=” xảy ra khi OH=CH=OC22 hay ΔOHC vuông cân tại H COA=450.

Vậy chu vi tam giác COH đạt giá trị lớn nhất khi góc COA bằng 450.

Câu 5 (1,0 điểm):

Cho a1348,b1348. Chứng minh a2+b2+ab2022(a+b).

Phương pháp:

Xuất phát từ bất đẳng thức: a2+b22ab.

Cách giải:

Ta có: a2+b22aba2+b2+ab3ab

a2+b2+ab32ab+32ab32.a.1348+32.b.1348(Do a1348,b1348)

a2+b2+ab2022(a+b)(dpcm).

Dấu “=” xảy ra khi a=b=1348.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Gender-neutral Clothing: A Trend in Fashion An overview of the concept of Gender-neutral Clothing and why it has become a popular fashion trend. The description of Gender-neutral Clothing, including style, color, and material. The reasons and importance of using Gender-neutral Clothing in modern society. The comparison between Gender-neutral Clothing and Men's/Women's clothing in terms of style, color, and usage.

Khái niệm về Loungewear

Khái niệm về Athleisure: Định nghĩa và ý nghĩa trong thời trang hiện đại. Lịch sử và xu hướng phát triển. Athleisure trong cuộc sống hàng ngày và sự kết hợp giữa thể thao và thời trang. Hướng dẫn cách kết hợp với các phong cách khác nhau. Vật liệu và công nghệ sản xuất trong Athleisure.

Khái niệm về Fabrics, định nghĩa và những vật liệu phổ biến được sử dụng để sản xuất fabrics. Bài học này giới thiệu về Fabrics, các loại vật liệu dệt được sử dụng trong ngành công nghiệp thời trang và trang trí nội thất. Các loại vật liệu phổ biến bao gồm cotton, len, lụa, polyester, rayon, satin và vải khác, mỗi loại có đặc tính và ứng dụng riêng. Việc hiểu về các loại vật liệu và quy trình sản xuất và chế biến fabrics là quan trọng để áp dụng vào thiết kế, may mặc, trang trí và nội thất. Cấu trúc của Fabrics, mô tả cấu trúc của fabrics, bao gồm sự kết hợp giữa sợi dệt và sợi ngang, cấu trúc của sợi dệt và sợi ngang. Loại Fabrics, tổng quan về các loại fabrics phổ biến, bao gồm cotton, silk, wool, linen, polyester, nylon và rayon. Công nghệ sản xuất Fabrics, mô tả quá trình sản xuất fabrics từ sợi nguyên liệu đến sản phẩm hoàn thiện, bao gồm cắt, may, tạo hình và hoàn thiện.

Khái niệm về Prints và các loại Prints trong lĩnh vực in ấn. Quy trình in ấn và công nghệ in ấn mới như 3D và UV.

Khái niệm về sản xuất vải bền vững

Khái niệm tác động tiêu cực đến môi trường

Traditional Clo Production Methods: Historical Significance and Cultural Importance

Khái niệm và định nghĩa về resources

Khái niệm về năng lượng và các đơn vị đo lường. Tổng quan về các loại năng lượng cơ học, nhiệt học, điện học, ánh sáng và âm thanh. Quá trình chuyển đổi nhiệt thành điện và cơ thành điện. Tác động của nguồn năng lượng đến môi trường và sức khỏe con người.

Xem thêm...
×