Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Ôn tập chương 3 trang 42, 43 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo

Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium? A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+. Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào? A. Helium và neon. B. Helium và argon. C. Neon và argon. D. Cùng là neon.

Cuộn nhanh đến câu

3.1

Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?

A. Mg2+.                     

B. O2-.            

C. Na+.                       

D. Li+.


3.2

Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào?

A. Helium và neon.                            

B. Helium và argon.

C. Neon và argon.                                          

D. Cùng là neon.


3.3

Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI?

A. 3.                           

B. 2.                           

C. 4.                           

D. 1.        


3.4

Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2 và SO2 là bao nhiêu?

A. 1.                           

B. 2.                           

C. 4.                           

D. 3.


3.5

Phân tử sodium fluoride (NaF) và magnesium oxide (MgO) có cùng 20 electron và khoảng cách giữa các hạt nhân là tương tự nhau (235 pm và 215 pm). Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của NaF và MgO lại chênh lệch nhiều (992°C so với 2642°C).


3.6

Lithium fluoride (LiF) và sodium chloride (NaCl) đều là các hợp chất ion. Dự đoán nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn. Giải thích.


3.7

Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,... Nêu rõ bản chất hoá học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2


3.8

Liên kết hydrogen có phải là sự xen phủ giữa các orbital? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.


3.9

Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C-C, C=C và C≡C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho bởi bảng sau:

Liên kết

C-C trong C2H6

C=C trong C2H4

C≡C trong C2H2

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

347

614

839

Độ dài liên kết (nm)

0,154

0,134

0,121

a) Nêu mối quan hệ giữa chiều dài liên kết và năng lượng liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hydrocarbon đã cho.

b) Giải thích vì sao giá trị năng lượng liên kết tăng theo thứ tự C-C, C=C, C≡C.


3.10

Ethane (C2H6) và fluoromethane (CH3F) có kích thước tương đương nhau và đều có 18 electron. Như vậy khả năng hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng ở cả hai phân tử là như nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng phải tương tự nhau. Tuy nhiên, C2H6 có nhiệt độ sôi là -89,0°C thấp hơn so với CH3F là -78,3°C. Giải thích.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đơn chất kim loại

Khái niệm đơn chất phi kim: định nghĩa và đặc điểm cơ bản. Sự khác nhau với đơn chất kim loại và ứng dụng. Các loại đơn chất phi kim phổ biến. Cấu trúc và tính chất của đơn chất phi kim. Sản xuất và ứng dụng của đơn chất phi kim.

Khái niệm về nhiệt độ - Định nghĩa và đơn vị đo nhiệt độ

Khái niệm phân tích đánh giá và vai trò của nó trong quản lý và đánh giá hiệu quả của một công ty/ tổ chức. Phương pháp phân tích đánh giá phổ biến bao gồm SWOT, PEST, Five Forces... và cách sử dụng chúng trong thực tế. Công cụ và kỹ năng cần thiết để thực hiện phân tích đánh giá một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Ứng dụng của phân tích đánh giá trong kinh doanh, quản lý dự án, quản lý sản phẩm, marketing...

Khái niệm Sử dụng rộng rãi: Định nghĩa và vai trò trong đời sống và công nghiệp. Áp dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ phổ biến trong xã hội, đòi hỏi dễ tiếp cận và phổ biến cao. Sử dụng rộng rãi mang lại thuận tiện, đóng góp phát triển kinh tế và tăng trưởng. Thúc đẩy tiến bộ, tiết kiệm chi phí và tạo tiện ích, tích hợp giữa các sản phẩm và công nghệ. Ứng dụng trong cuộc sống: máy giặt, tủ lạnh, bếp điện, thiết bị thông minh. Ứng dụng trong công nghiệp: dầu khí, điện tử, ô tô, thực phẩm, vật liệu xây dựng. Tác động đến môi trường, xã hội và kinh tế.

Khái niệm về tính tan

Khái niệm về điều kiện lưu trữ và vai trò của nó trong quản lý hàng hóa. Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí và độ rung. Các phương pháp lưu trữ trong kho, tại điểm bán hàng và trên phương tiện vận chuyển. Quản lý và kiểm soát điều kiện lưu trữ bằng thiết bị đo lường và kiểm tra chất lượng hàng hóa.

Khái niệm về tính hoạt động, yếu tố ảnh hưởng, cách đo và tính toán, và ứng dụng của tính hoạt động trong hóa chất và công nghiệp.

Khái niệm về chức năng, vai trò và định nghĩa của nó trong sinh học. Loại chức năng trong cơ thể, tế bào và phân tử. Cơ chế hoạt động của chức năng và tương tác giữa phân tử. Ràng buộc chức năng và những bệnh tật có thể phát sinh khi chức năng bị ảnh hưởng.

Khái niệm về nhiệt độ đóng băng và ứng dụng của nó trong đời sống, công nghiệp và khoa học. Ảnh hưởng của nhiệt độ đóng băng đến môi trường, đời sống và công nghiệp. Hướng dẫn về cách đo nhiệt độ đóng băng và các lưu ý cần nhớ khi thực hiện đo.

Xem thêm...
×