Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 5. Phân tử - Đơn chất - Hợp chất trang 19, 20, 21 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là A. một hợp chất. B. một đơn chất. C. một hỗn hợp. D. một nguyên tố hóa học. Đèn neon chứa A. các phân tử khí neon Ne2. B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau. C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon. D. một nguyên tử neon.

Cuộn nhanh đến câu

5.1

Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

A. một hợp chất.                                                                   

B. một đơn chất.

C. một hỗn hợp.                                                                    

D. một nguyên tố hóa học.


5.2

Đèn neon chứa

A. các phân tử khí neon Ne2.                                               

B. các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon.

D. một nguyên tử neon.


5.3

Một bình khí oxygen chứa

A. các phân tử O2.                                                                

B. các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen.       

D. một phân tử oxygen.


5.4

Lõi dây điện bằng đồng (copper) chứa

A. các phân tử Cu2.                                                              

B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.

C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.                       

D. một nguyên tử Cu.


5.5

Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.

Hộp nào chứa:

a) Các phân tử của một đơn chất?

b) Các phân tử của một hợp chất?

c) Các nguyên tử của một đơn chất?

Có hộp nào chứa hỗn hợp không? Hãy giải thích.


5.6

Trong các chất hóa học: Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?


5.7

Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên hóa học?

a) CuO                      b) CaCO3                 c) HNO3                   d) NaOH                       e) CH3OH.


5.8

Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử chất sau:

a) N2              

b) CO2            

c) O3              

d) CH4            

e) SO2                       

g) C2H4


5.9

Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn màu đen, xanh lam, xanh nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.

 

Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng một lần.

(1) Đơn chất tinh khiết – chỉ chứa 1 loại nguyên tử.

(2) Hỗn hợp 2 đơn chất – có hai loại nguyên tử không liên kết với nhau.

(3) Hợp chất tinh khiết – chỉ chứa một loại phân tử.

(4) Hỗn hợp 2 hợp chất – có hai loại phân tử trong hộp.

(5) Hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất.


5.10

Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?


5.11

Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.


5.12

Cho các cụm từ sau: nguyên tử, đơn chất, không thể, hóa học, hợp chất, vật lí.

Chọn một trong các cụm từ cho ở trên điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thiện các câu sau (chú ý: một từ có thể sử dụng nhiều lần hoặc không sử dụng).

a) Đơn chất là chất chỉ chứa một loại ..?..

b) Một đơn chất ..?.. bị phân chia thành các đơn chất khác nữa.

c) Hợp chất là chất được tạo nên từ hai hay nhiều ..?.. khác nhau. Các nguyên tử trong hợp chất liên kết ..?.. với nhau.

d) Không thể phân tách hợp chất thành các đơn chất tạo nên chúng, hoặc phân tách thành các hợp chất khác bằng các phương pháp ..?.. Tính chất của các hợp chất thường khác với tính chất của các đơn chất tạo nên chúng.


5.13

Trong các phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là

A. 1,6 g.                       

B. 1,2 g.                       

C. 0,9 g.                                     

D. 0,8 g.


5.14

Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.

 

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

A. 1, 6, 2.                     

B. 2, 5, 1.                     

C. 2, 6, 1.                                      

D. 6, 2, 1.


5.15

Cho ba nguyên tố hóa học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hóa học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:

a) CO2 (khí carbon dioxide, là khí cần thiết cho quá trình quang hợp).

b) CH4 (methane, là thành phần chính của khí thiên nhiên).

c) C12H22O11 (đường ăn).

Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12; H = 1; O = 16).


5.16

Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Sống được 120 ngày

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Xem thêm...
×